1. Sự nghiệp trượt băng
Sự nghiệp của Marrit Leenstra bắt đầu từ những giải đấu cấp độ trẻ và nhanh chóng phát triển lên tầm chuyên nghiệp, đạt được nhiều thành công trước khi cô quyết định giải nghệ vào năm 2018.
1.1. Sự nghiệp ban đầu
Leenstra ra mắt tại Cúp Thế giới Trượt băng Tốc độ vào mùa giải 2007 ở Moskva. Trong mùa giải 2008, cô đã thiết lập kỷ lục thế giới dành cho vận động viên trẻ ở nội dung 1500 mét tại chặng Cúp Thế giới ở Salt Lake City, Hoa Kỳ. Cùng mùa giải đó, cô đã đủ điều kiện tham dự Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Châu Âu và xếp hạng 6 sau cả bốn cự ly. Với kết quả này, cô đủ điều kiện tham dự Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Toàn năng Thế giới tại Berlin, nơi cô xếp hạng 12 sau bốn cự ly. Tháng 2 năm 2008, Leenstra đăng quang Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Trẻ Thế giới tại Trường Xuân, Trung Quốc. Cuối mùa giải vào tháng 3 năm 2008, cô tiếp tục cải thiện kỷ lục thế giới trẻ ở các nội dung 1000 mét và 1500 mét, cùng với kỷ lục tổ hợp mini tại Calgary.
1.2. Sự nghiệp chuyên nghiệp
Sau mùa giải 2008, Leenstra tiếp tục thi đấu ở cấp độ chuyên nghiệp. Mùa giải 2009, cô không đủ điều kiện tham dự Giải vô địch Châu Âu, Giải vô địch Sprint Thế giới hay Giải vô địch Toàn năng Thế giới; tuy nhiên, cô đã đủ điều kiện tham dự Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Khoảng cách Đơn Thế giới ở nội dung 1500 mét và xếp hạng 10.
Sau một mùa giải 2010 không như ý, khi cô không thể giành suất tham dự Thế vận hội Mùa đông 2010, Leenstra đã có một mùa giải đột phá vào năm 2011. Cô giành Giải vô địch Toàn năng Hà Lan, đứng thứ ba tại Giải vô địch Châu Âu và thứ tư tại Giải vô địch Toàn năng Thế giới. Ngoài ra, cô còn đứng thứ tư ở nội dung 1000 mét tại Giải vô địch Khoảng cách Đơn Thế giới, thứ hai ở nội dung đuổi bắt đồng đội tại Giải vô địch Khoảng cách Đơn Thế giới và thứ hai trong bảng xếp hạng Cúp Thế giới 1500 mét, bao gồm một chiến thắng tại Salt Lake City.
1.3. Giải nghệ
Leenstra chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp vào tháng 8 năm 2018.
2. Thành tích thi đấu
Marrit Leenstra đã đạt được nhiều thành tích đáng chú ý tại các giải đấu quốc tế lớn trong suốt sự nghiệp của mình.
2.1. Thế vận hội Mùa đông
Leenstra đã tham dự hai kỳ Thế vận hội Mùa đông:
- Thế vận hội Mùa đông 2014 tại Sochi, Nga:
- Huy chương vàng ở nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
- Xếp hạng 4 ở nội dung 1500 mét.
- Xếp hạng 6 ở nội dung 1000 mét.
- Xếp hạng 19 ở nội dung 500 mét.
- Thế vận hội Mùa đông 2018 tại Pyeongchang, Hàn Quốc:
- Huy chương bạc ở nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
- Huy chương đồng ở nội dung 1500 mét nữ.
- Xếp hạng 6 ở nội dung 1000 mét.
2.2. Giải vô địch Thế giới
Leenstra đã thi đấu xuất sắc tại các giải vô địch thế giới ở nhiều nội dung khác nhau.
2.2.1. Giải Vô địch Khoảng cách Đơn Thế giới
- Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Khoảng cách Đơn Thế giới 2011 tại Inzell: Huy chương bạc nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
- Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Khoảng cách Đơn Thế giới 2013 tại Sochi: Huy chương vàng nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
- Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Khoảng cách Đơn Thế giới 2015 tại Heerenveen: Huy chương bạc nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
- Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Khoảng cách Đơn Thế giới 2016 tại Kolomna: Huy chương vàng nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
- Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Khoảng cách Đơn Thế giới 2017 tại Gangneung: Huy chương vàng nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
2.2.2. Giải Vô địch Sprint Thế giới
- 2012: Hạng 8
- 2013: Hạng 11
- 2016: Hạng 4
- 2018: Hạng 4
2.2.3. Giải Vô địch Toàn năng Thế giới
- 2008: Hạng 12
- 2011: Hạng 4
- 2012: Hạng 13
2.3. Giải vô địch Châu Âu
2.3.1. Giải Vô địch Khoảng cách Đơn Châu Âu
- Giải vô địch Trượt băng Tốc độ Châu Âu 2018 tại Kolomna:
- Huy chương vàng nội dung đuổi bắt đồng đội nữ.
- Huy chương đồng nội dung 1000 mét.
- Huy chương đồng nội dung 1500 mét.
2.3.2. Giải Vô địch Sprint Châu Âu
- 2017: Hạng 4
2.3.3. Giải Vô địch Toàn năng Châu Âu
- 2008: Hạng 6
- 2011 tại Collalbo: Huy chương đồng (toàn năng).
- 2017: Hạng 4
2.4. Cúp Thế giới (World Cup)
Marrit Leenstra đã có một sự nghiệp lừng lẫy tại các mùa giải Cúp Thế giới, với vị trí thứ nhất chung cuộc ở nội dung 1500 mét vào các mùa 2012-13 và 2014-15. Cô giành tổng cộng 18 chiến thắng chặng và 69 lần đứng trên bục vinh quang.
2.4.1. Kết quả Cúp Thế giới
Mùa giải | 500 m | 1000 m | 1500 m | 3000/5000 m | Đuổi bắt đồng đội | Tiếp sức đồng đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | Điểm | |
2006/07 | Heerenveen | Heerenveen | Berlin | Berlin | Harbin | Harbin | Nagano | Nagano | Heerenveen | Heerenveen | Calgary | Calgary | rowspan="2" style="width:22px;" - | Heerenveen | Heerenveen | Berlin | Harbin | Harbin | Nagano | Nagano | Heerenveen | Heerenveen | Calgary | rowspan="2" style="width:22px;" - | Heerenveen | Berlin | Moskva | Torino | Erfurt | Calgary | 6 | Heerenveen | Berlin | Moskva | Torino | Erfurt | Calgary | rowspan="2" style="width:22px;" - | Berlin | Moskva | Erfurt | 240 | rowspan="2" colspan="5" - | ||||||||||
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 6 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |||||||||||||||||
2007/08 | Salt Lake City | Salt Lake City | Calgary | Calgary | Heerenveen | Heerenveen | Erfurt | Erfurt | Hamar | Hamar | Inzell | Inzell | Heerenveen | Heerenveen | rowspan="2" style="width:22px;" - | Salt Lake City | Salt Lake City | Calgary | Heerenveen | Erfurt | Erfurt | Hamar | Inzell | Inzell | Heerenveen | 122 | Salt Lake City | Calgary | Kolomna | Heerenveen | Hamar | Baselga di Piné | Heerenveen | 67 | Salt Lake City | Calgary | Kolomna | Heerenveen | Hamar | Baselga di Piné | Heerenveen | rowspan="2" style="width:22px;" - | Calgary | Heerenveen | Baselga di Piné | Heerenveen | 136 | rowspan="2" colspan="5" - | |||||
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 22 | 19 | 4 | 13 | 7 | 9 | - | - | - | - | 11 | 20 | 8 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||||||||||||
2008/09 | Berlin | Berlin | Heerenveen | Heerenveen | Trường Xuân | Trường Xuân | Nagano | Nagano | Kolomna | Kolomna | Erfurt | Erfurt | Salt Lake City | rowspan="2" style="width:22px;" - | Berlin | Heerenveen | Trường Xuân | Trường Xuân | Nagano | Nagano | Kolomna | Kolomna | Erfurt | Salt Lake City | 64 | Berlin | Heerenveen | Moskva | Erfurt | Heerenveen | Salt Lake City | 177 | Berlin | Heerenveen | Moskva | Erfurt | Heerenveen | Salt Lake City | rowspan="2" style="width:22px;" - | Berlin | Heerenveen | Erfurt | 200 | rowspan="2" colspan="5" - | |||||||||
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 6 | - | - | - | - | - | - | - | 2 | - | 11 | 6 | 13 | 11 | 6 | 12 | - | - | - | - | - | - | - | 1 | - | ||||||||||||||||
2009/10 | Berlin | Berlin | Heerenveen | Heerenveen | Calgary | Calgary | Salt Lake City | Salt Lake City | Erfurt | Erfurt | Heerenveen | Heerenveen | rowspan="2" style="width:22px;" - | Berlin | Heerenveen | Calgary | Salt Lake City | Erfurt | Erfurt | Heerenveen | 0 | Berlin | Heerenveen | Hamar | Calgary | Salt Lake City | Heerenveen | 10 | Berlin | Heerenveen | Hamar | Calgary | Salt Lake City | Heerenveen | rowspan="2" style="width:22px;" - | Heerenveen | Calgary | Salt Lake City | Heerenveen | 185 | rowspan="2" colspan="5" - | ||||||||||||
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 27 | - | - | - | - | - | - | 17 | 27 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |||||||||||||||||||
2010/11 | Heerenveen | Heerenveen | Berlin | Berlin | Trường Xuân | Trường Xuân | Obihiro | Obihiro | Moskva | Moskva | Heerenveen | Heerenveen | 11 | Heerenveen | Berlin | Trường Xuân | Trường Xuân | Obihiro | Obihiro | Moskva | Heerenveen | 250 | Heerenveen | Berlin | Hamar | Moskva | Salt Lake City | Heerenveen | 466 | Heerenveen | Berlin | Hamar | Moskva | Salt Lake City | Heerenveen | 25 | Berlin | Hamar | Moskva | 300 | rowspan="2" colspan="5" - | ||||||||||||
20 | 19 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 7 | 6 | - | - | - | - | 6 | 2 | 3 | 2 | 4 | 1 | 2 | - | 1 | - | - | - | - | - | 3 | 1 | ||||||||||||||||||||
2011/12 | Chelyabinsk | Chelyabinsk | Astana | Astana | Heerenveen | Heerenveen | Salt Lake City | Salt Lake City | Heerenveen | Heerenveen | Berlin | Berlin | rowspan="2" style="width:22px;" - | Chelyabinsk | Astana | Heerenveen | Salt Lake City | Salt Lake City | Heerenveen | Berlin | 420 | Chelyabinsk | Astana | Heerenveen | Hamar | Heerenveen | Berlin | 401 | Chelyabinsk | Astana | Heerenveen | Hamar | Heerenveen | Berlin | rowspan="2" style="width:22px;" - | Chelyabinsk | Heerenveen | Hamar | Berlin | 140 | rowspan="2" colspan="5" - | ||||||||||||
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 3 | 4 | 5 | 6 | 2 | 3 | 6 | 3 | 7 | 12 | 3 | 2 | 2 | - | - | - | - | - | - | 2 | nf | - | - | |||||||||||||||||||
2012/13 | Heerenveen | Heerenveen | Nagano | Nagano | Harbin | Harbin | Calgary | Calgary | Erfurt | Erfurt | Heerenveen | Heerenveen | 89 | Heerenveen | Nagano | Nagano | Harbin | Harbin | Calgary | Calgary | Erfurt | Heerenveen | 343 | Heerenveen | Chelyabinsk | Astana | Inzell | Erfurt | Heerenveen | 411 | Heerenveen | Chelyabinsk | Astana | Inzell | Erfurt | Heerenveen | rowspan="2" style="width:22px;" - | Heerenveen | Astana | Erfurt | Heerenveen | 400 | rowspan="2" colspan="5" - | ||||||||||
15 | 14 | 12 | 14 | - | - | 16 | - | 17 | - | - | - | 4 | 4 | 5 | - | - | 5 | 6 | 4 | 10 | 2 | 1 | 2 | 6 | 3 | 8 | - | - | - | - | - | - | 2 | 3 | 1 | 1 | |||||||||||||||||
2013/14 | Calgary | Calgary | Salt Lake City | Salt Lake City | Astana | Astana | Berlin | Berlin | Inzell | Inzell | Heerenveen | Heerenveen | 17 | Calgary | Salt Lake City | Astana | Berlin | Inzell | Heerenveen | 140 | Calgary | Salt Lake City | Astana | Berlin | Inzell | Heerenveen | 242 | Calgary | Salt Lake City | Astana | Berlin | Inzell | Heerenveen | rowspan="2" style="width:22px;" - | Calgary | Salt Lake City | Berlin | Heerenveen | 450 | rowspan="2" colspan="5" - | |||||||||||||
- | - | - | - | - | - | 6 | 4 | - | - | - | - | - | - | - | 5 | 6 | 6 | 4 | - | - | 4 | 9 | 4 | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
2014/15 | Obihiro | Obihiro | Seoul | Seoul | Berlin | Berlin | Heerenveen | Heerenveen | Heerenveen | Heerenveen | Erfurt | Erfurt | rowspan="2" style="width:22px;" - | Obihiro | Seoul | Berlin | Heerenveen | Heerenveen | Heerenveen | Erfurt | 507 | Obihiro | Seoul | Berlin | Heerenveen | Hamar | Erfurt | 410 | Obihiro | Seoul | Berlin | Heerenveen | Hamar | Erfurt | rowspan="2" style="width:22px;" - | Obihiro | Berlin | Heerenveen | 350 | rowspan="2" colspan="5" - | |||||||||||||
- | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1 | 2 | 4 | 8 | 6 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 3 | - | 4 | - | - | - | - | - | - | 1 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
2015/16 | Calgary | Calgary | Salt Lake City | Salt Lake City | Inzell | Inzell | Heerenveen | Heerenveen | Stavanger | Stavanger | Heerenveen | Heerenveen | 70 | Calgary | Salt Lake City | Inzell | Heerenveen | Stavanger | Stavanger | Heerenveen | 465 | Calgary | Salt Lake City | Inzell | Heerenveen | Stavanger | Heerenveen | 396 | Calgary | Salt Lake City | Inzell | Heerenveen | Stavanger | Heerenveen | rowspan="2" style="width:22px;" - | Calgary | Inzell | Heerenveen | Heerenveen | 380 | Calgary | Salt Lake City | Heerenveen | Heerenveen | 314 | ||||||||
- | - | 18 | 2 | 11 | 4 | 5 | 4 | - | - | - | - | 6 | 4 | 5 | 3 | 3 | 2 | 4 | 5 | 4 | 3 | 3 | 3 | 5 | - | - | - | - | - | - | 1 | 2 | 2 | 2 | - | - | - | - | |||||||||||||||
2016/17 | Harbin | Harbin | Nagano | Astana | Astana | Heerenveen | Berlin | Berlin | Stavanger | Stavanger | 126 | Harbin | Nagano | Astana | Heerenveen | Berlin | Berlin | Stavanger | 451 | Harbin | Nagano | Astana | Heerenveen | Berlin | Stavanger | 460 | Harbin | Nagano | Astana | Heerenveen | Berlin | Stavanger | rowspan="2" style="width:22px;" - | Harbin | Nagano | Astana | Heerenveen | Stavanger | 430 | Nagano | Heerenveen | Stavanger | 290 | ||||||||||
11 | 10 | 14 | 17 | - | 16 | 8 | - | - | - | 2 | 8 | 3 | 2 | 4 | 2 | 6 | 2 | 3 | 2 | 4 | 2 | 4 | - | - | - | - | - | - | 1 | 1 | 2 | 9 | - | - | - | 1 | |||||||||||||||||
2017/18 | Heerenveen | Heerenveen | Stavanger | Stavanger | Calgary | Salt Lake City | Salt Lake City | Erfurt | Erfurt | Minsk | Minsk | 120 | Heerenveen | Stavanger | Calgary | Salt Lake City | Erfurt | Erfurt | Minsk | 420 | Heerenveen | Stavanger | Calgary | Salt Lake City | Erfurt | Minsk | 390 | Heerenveen | Stavanger | Calgary | Salt Lake City | Erfurt | Minsk | rowspan="2" style="width:22px;" - | Heerenveen | Calgary | Salt Lake City | Minsk | 280 | Heerenveen | Stavanger | Calgary | Minsk | 230 | |||||||||
17 | - | 1 | - | 1 | - | - | - | 4 | - | - | 4 | 4 | 3 | - | 2 | - | 1 | 20 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | - | - | - | - | - | - | - | nf | 2 | 2 | - | - | - | 2 |
- Lưu ý: Cột "Điểm" trong các nội dung tiếp sức đồng đội và đuổi bắt đồng đội thể hiện điểm số của đội Hà Lan, do đó các kết quả từ các chặng Cúp Thế giới mà Leenstra không tham gia cũng được tính vào.
2.4.2. Podium cá nhân
Leenstra đã giành 5 chiến thắng cá nhân và 45 lần đứng trên bục vinh quang ở các nội dung cá nhân.
Số. | Mùa giải | Ngày | Địa điểm | Sân vận động | Nội dung | Vị trí |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2010/11 | 4 tháng 11 năm 2010 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1500 m | Đồng |
2 | 28 tháng 11 năm 2010 | Hamar, Na Uy | Vikingskipet | 1500 m | Bạc | |
3 | 19 tháng 2 năm 2011 | Salt Lake City, Hoa Kỳ | Utah Olympic Oval | 1500 m | Vàng | |
4 | 4 tháng 3 năm 2011 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1500 m | Bạc | |
5 | 6 tháng 3 năm 2011 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1000 m | Bạc | |
6 | 2011/12 | 19 tháng 11 năm 2011 | Chelyabinsk, Nga | Uralskaya Molniya | 1000 m | Đồng |
7 | 20 tháng 11 năm 2011 | Chelyabinsk, Nga | Uralskaya Molniya | 1500 m | Đồng | |
8 | 22 tháng 1 năm 2012 | Salt Lake City, Hoa Kỳ | Utah Olympic Oval | 1000 m | Bạc | |
9 | 11 tháng 2 năm 2012 | Hamar, Na Uy | Vikingskipet | 1500 m | Đồng | |
10 | 3 tháng 3 năm 2012 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1500 m | Bạc | |
11 | 4 tháng 3 năm 2012 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1000 m | Đồng | |
12 | 10 tháng 3 năm 2012 | Berlin, Đức | Sportforum Hohenschönhausen | 1500 m | Bạc | |
13 | 2012/13 | 17 tháng 11 năm 2012 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1500 m | Bạc |
14 | 24 tháng 11 năm 2012 | Kolomna, Nga | Kolomna Speed Skating Center | 1500 m | Vàng | |
15 | 2 tháng 12 năm 2012 | Astana, Kazakhstan | Alau Ice Palace | 1500 m | Bạc | |
16 | 2 tháng 3 năm 2013 | Erfurt, Đức | Gunda Niemann-Stirnemann Halle | 1500 m | Đồng | |
17 | 2014/15 | 15 tháng 11 năm 2014 | Obihiro, Nhật Bản | Meiji Hokkaido-Tokachi Oval | 1000 m | Vàng |
18 | 16 tháng 11 năm 2014 | Obihiro, Nhật Bản | Meiji Hokkaido-Tokachi Oval | 1500 m | Bạc | |
19 | 22 tháng 11 năm 2014 | Seoul, Hàn Quốc | Taereung International Ice Rink | 1500 m | Vàng | |
20 | 23 tháng 11 năm 2014 | Seoul, Hàn Quốc | Taereung International Ice Rink | 1000 m | Bạc | |
21 | 7 tháng 12 năm 2014 | Berlin, Đức | Sportforum Hohenschönhausen | 1500 m | Đồng | |
22 | 14 tháng 12 năm 2014 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1500 m | Đồng | |
23 | 8 tháng 2 năm 2015 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1000 m | Bạc | |
24 | 22 tháng 3 năm 2015 | Erfurt, Đức | Gunda Niemann-Stirnemann Halle | 1000 m | Đồng | |
25 | 2015/16 | 6 tháng 12 năm 2015 | Inzell, Đức | Eisstadion Inzell | 1500 m | Đồng |
26 | 12 tháng 12 năm 2015 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1000 m | Đồng | |
27 | 13 tháng 12 năm 2015 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1500 m | Đồng | |
28 | 29 tháng 1 năm 2016 | Stavanger, Na Uy | Sørmarka Arena | 1000 m | Đồng | |
29 | 30 tháng 1 năm 2016 | Stavanger, Na Uy | Sørmarka Arena | 1500 m | Đồng | |
30 | 31 tháng 1 năm 2016 | Stavanger, Na Uy | Sørmarka Arena | 1000 m | Bạc | |
31 | 2016/17 | 12 tháng 11 năm 2016 | Harbin, Trung Quốc | Heilongjiang Indoor Rink | 1000 m | Bạc |
32 | 13 tháng 11 năm 2016 | Harbin, Trung Quốc | Heilongjiang Indoor Rink | 1500 m | Bạc | |
33 | 20 tháng 11 năm 2016 | Nagano, Nhật Bản | M-Wave | 1500 m | Đồng | |
34 | 3 tháng 12 năm 2016 | Astana, Kazakhstan | Alau Ice Palace | 1000 m | Đồng | |
35 | 4 tháng 12 năm 2016 | Astana, Kazakhstan | Alau Ice Palace | 1500 m | Bạc | |
36 | 11 tháng 12 năm 2016 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | 1000 m | Bạc | |
37 | 28 tháng 1 năm 2017 | Berlin, Đức | Sportforum Hohenschönhausen | 1500 m | Bạc | |
38 | 29 tháng 1 năm 2017 | Berlin, Đức | Sportforum Hohenschönhausen | 1000 m | Bạc | |
39 | 2017/18 | 2 tháng 12 năm 2017 | Calgary, Canada | Olympic Oval | 1000 m | Đồng |
40 | 3 tháng 12 năm 2017 | Calgary, Canada | Olympic Oval | 1500 m | Bạc | |
41 | 9 tháng 12 năm 2017 | Salt Lake City, Hoa Kỳ | Utah Olympic Oval | 1500 m | Bạc | |
42 | 19 tháng 1 năm 2018 | Erfurt, Đức | Gunda Niemann-Stirnemann Halle | 1000 m | Bạc | |
43 | 20 tháng 1 năm 2018 | Erfurt, Đức | Gunda Niemann-Stirnemann Halle | 1500 m | Bạc | |
44 | 17 tháng 3 năm 2018 | Minsk, Belarus | Minsk-Arena | 1000 m | Vàng | |
45 | 18 tháng 3 năm 2018 | Minsk, Belarus | Minsk-Arena | 1500 m | Bạc |
2.4.3. Podium đồng đội
Leenstra đã giành 13 chiến thắng (12 đuổi bắt đồng đội, 1 tiếp sức đồng đội) và 24 lần đứng trên bục vinh quang (22 đuổi bắt đồng đội, 2 tiếp sức đồng đội) ở các nội dung đồng đội.
Số. | Mùa giải | Ngày | Địa điểm | Sân vận động | Nội dung | Vị trí | Đồng đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2008/09 | 16 tháng 11 năm 2008 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Renate Groenewold |
2 | 2010/11 | 28 tháng 11 năm 2010 | Hamar, Na Uy | Vikingskipet | Đuổi bắt đồng đội | Đồng | cùng Jorien Voorhuis và Marije Joling |
3 | 30 tháng 1 năm 2011 | Moskva, Nga | Krylatskoye Skating Hall | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Diane Valkenburg | |
4 | 2011/12 | 20 tháng 11 năm 2011 | Chelyabinsk, Nga | Uralskaya Molniya | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Ireen Wüst và Diane Valkenburg |
5 | 2012/13 | 18 tháng 11 năm 2012 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Diane Valkenburg và Marije Joling |
6 | 2 tháng 12 năm 2012 | Astana, Kazakhstan | Alau Ice Palace | Đuổi bắt đồng đội | Đồng | cùng Diane Valkenburg và Linda de Vries | |
7 | 3 tháng 3 năm 2013 | Erfurt, Đức | Gunda Niemann-Stirnemann Halle | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Diane Valkenburg | |
8 | 8 tháng 3 năm 2013 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Linda de Vries | |
9 | 2013/14 | 8 tháng 12 năm 2013 | Berlin, Đức | Sportforum Hohenschönhausen | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Jorien ter Mors |
10 | 16 tháng 3 năm 2014 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Lotte van Beek và Linda de Vries | |
11 | 2014/15 | 15 tháng 11 năm 2014 | Obihiro, Nhật Bản | Meiji Hokkaido-Tokachi Oval | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Marije Joling |
12 | 6 tháng 12 năm 2014 | Berlin, Đức | Sportforum Hohenschönhausen | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Marije Joling | |
13 | 13 tháng 12 năm 2014 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Linda de Vries và Carlijn Achtereekte | |
14 | 2015/16 | 14 tháng 11 năm 2015 | Calgary, Canada | Olympic Oval | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Antoinette de Jong và Marije Joling |
15 | 5 tháng 12 năm 2015 | Inzell, Đức | Eisstadion Inzell | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Antoinette de Jong và Marije Joling | |
16 | 12 tháng 12 năm 2015 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Antoinette de Jong và Linda de Vries | |
17 | 12 tháng 3 năm 2016 | Heerenveen, Hà Lan | Thialf | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Ireen Wüst và Antoinette de Jong | |
18 | 2016/17 | 12 tháng 11 năm 2016 | Harbin, Trung Quốc | Heilongjiang Indoor Rink | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Ireen Wüst và Antoinette de Jong |
19 | 19 tháng 11 năm 2016 | Nagano, Nhật Bản | M-Wave | Đuổi bắt đồng đội | Vàng | cùng Antoinette de Jong và Marije Joling | |
20 | 3 tháng 12 năm 2016 | Astana, Kazakhstan | Alau Ice Palace | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Antoinette de Jong và Linda de Vries | |
21 | 13 tháng 3 năm 2017 | Stavanger, Na Uy | Sørmarka Arena | Tiếp sức đồng đội | Vàng | cùng Floor van den Brandt và Anice Das | |
22 | 2017/18 | 8 tháng 12 năm 2017 | Salt Lake City, Hoa Kỳ | Utah Olympic Oval | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Melissa Wijfje và Lotte van Beek |
23 | 17 tháng 3 năm 2018 | Minsk, Belarus | Minsk-Arena | Đuổi bắt đồng đội | Bạc | cùng Antoinette de Jong và Lotte van Beek | |
24 | 18 tháng 3 năm 2018 | Minsk, Belarus | Minsk-Arena | Tiếp sức đồng đội | Bạc | cùng Letitia de Jong và Lotte van Beek |
3. Kỷ lục
Trong suốt sự nghiệp của mình, Marrit Leenstra đã thiết lập nhiều kỷ lục cá nhân ấn tượng và phá vỡ các kỷ lục thế giới dành cho vận động viên trẻ.
3.1. Kỷ lục cá nhân
Đây là các thành tích cá nhân tốt nhất (Personal Best) của Marrit Leenstra ở từng cự ly thi đấu:
Cự ly | Thời gian | Ngày | Địa điểm |
---|---|---|---|
500 m | 37.95 | 3 tháng 12 năm 2017 | Olympic Oval, Calgary |
1000 m | 1.13.72 | 2 tháng 12 năm 2017 | Olympic Oval, Calgary |
1500 m | 1:52.06 | 3 tháng 12 năm 2017 | Olympic Oval, Calgary |
3000 m | 4:02.74 | 12 tháng 2 năm 2011 | Olympic Oval, Calgary |
5000 m | 7:06.74 | 13 tháng 2 năm 2011 | Olympic Oval, Calgary |
Sprint toàn năng | 150.465 | 29 tháng 1 năm 2012 | Olympic Oval, Calgary |
Mini toàn năng | 156.360 | 12-13 tháng 3 năm 2008 | Olympic Oval, Calgary |
Small toàn năng | 159.620 | 13 tháng 2 năm 2012 | Olympic Oval, Calgary |
3.2. Kỷ lục Thế giới Junior
Marrit Leenstra đã thiết lập một số kỷ lục thế giới dành cho vận động viên trẻ trong giai đoạn đầu sự nghiệp:
Cự ly | Thời gian | Ngày | Địa điểm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1500 m (trẻ) | 1:56.47 | 10 tháng 11 năm 2007 | Utah Olympic Oval, Salt Lake City | Kỷ lục thế giới trẻ cho đến khi bị chính cô phá vỡ vào ngày 12 tháng 3 năm 2008. |
1500 m (trẻ) | 1:55.14 | 12 tháng 3 năm 2008 | Olympic Oval, Calgary | Kỷ lục thế giới trẻ cho đến khi bị Joy Beune phá vỡ vào ngày 9 tháng 3 năm 2018. |
1000 m (trẻ) | 1:15.41 | 13 tháng 3 năm 2008 | Olympic Oval, Calgary | Kỷ lục thế giới trẻ cho đến khi bị Kim Hyun-yung phá vỡ vào ngày 10 tháng 11 năm 2013. |
Tổ hợp mini (trẻ) | 156.360 | 12-13 tháng 3 năm 2008 | Olympic Oval, Calgary | Kỷ lục thế giới trẻ cho đến khi bị Joy Beune phá vỡ vào ngày 10 tháng 3 năm 2018. |
4. Đời tư
Marrit Leenstra kết hôn với vận động viên trượt băng tốc độ người Ý và cũng là người từng giành huy chương vàng Thế vận hội Mùa đông, Matteo Anesi, vào năm 2014.
5. Liên kết ngoài
- [http://marrit-leenstra.nl/ Trang web chính thức của Marrit Leenstra]
- [http://www.isu.org/en/speed-skating/statistics-and-biographies#PageID%3D103037&SportID%3D103&Personid%3D336518&TaalCode%3D2&StyleID%3D0&Cache%3D2.html?544445 Marrit Leenstra trên Liên đoàn Trượt băng Quốc tế (ISU)]
- [http://www.speedskatingstats.com/index.php?file=skater&code=1989051001 Marrit Leenstra trên SpeedSkatingStats.com]
- [https://www.speedskatingnews.info/skater/marrit-leenstra Marrit Leenstra trên SpeedSkatingNews]
- [https://www.olympedia.org/athletes/128167 Marrit Leenstra trên Olympedia]
- [https://web.archive.org/web/20171101000000/http://www.sports-reference.com/olympics/athletes/le/marrit-leenstra-2.html Marrit Leenstra trên Sports Reference (lưu trữ)]
- [https://www.instagram.com/marritleenstra Marrit Leenstra trên Instagram]