1. Overview
Artur Ashotovich Danielian (Артур Ашотович ДаниелянArtur Ashotovich DanielianRussian) là một vận động viên trượt băng nghệ thuật người Nga, sinh ngày 17 tháng 12 năm 2003 tại Volgograd, Nga. Anh là người giành huy chương bạc tại Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Châu Âu 2020, huy chương bạc tại Giải vô địch Quốc gia Nga 2020 và huy chương bạc tại Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Thiếu niên Thế giới 2018. Tài liệu này sẽ trình bày chi tiết về cuộc sống cá nhân, hành trình sự nghiệp, các chương trình biểu diễn và thành tích thi đấu của Artur Danielian.
2. Cuộc sống cá nhân
Danielian sinh ngày 17 tháng 12 năm 2003 tại Volgograd, Nga. Anh cao 1.69 m. Anh là con út trong gia đình có ba anh chị em. Anh có gốc gác Armenia.
3. Sự nghiệp
Artur Danielian bắt đầu sự nghiệp trượt băng nghệ thuật của mình từ khi còn nhỏ, trải qua quá trình đào tạo và thi đấu ở các cấp độ trẻ trước khi chuyển sang cấp độ chuyên nghiệp, đạt được nhiều thành tích đáng kể trong nước và quốc tế.
3.1. Thời gian đầu
Danielian bắt đầu học trượt băng vào năm 2008, sau khi một sân băng được mở gần nhà anh ở Volgograd. Năm 2016, anh chuyển đến Moscow và gia nhập CSKA Moscow. Tại đây, Marina Selitskaia và Elena Buianova trở thành huấn luyện viên của anh.
3.2. Mùa giải 2017-2018
Vào tháng 9 năm 2017, Danielian lần đầu tiên tham gia một giải đấu Junior Grand Prix (JGP) tại Zagreb, Croatia, và đứng ở vị trí thứ bảy. Tháng 2 năm 2018, anh giành huy chương đồng tại Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Thiếu niên Nga 2018.
Tháng 3 cùng năm, Danielian tham gia Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Thiếu niên Thế giới 2018 tại Sofia, Bulgaria. Anh đã giành huy chương bạc, xếp sau đồng đội Alexey Erokhov, sau khi đứng thứ tám trong chương trình ngắn và thứ hai trong chương trình tự do.
3.3. Mùa giải 2018-2019
Danielian khởi đầu mùa giải bằng cách tham gia loạt giải Junior Grand Prix Series 2018-2019. Tại sự kiện JGP đầu tiên của mùa giải ở Ljubljana, Slovenia, anh đứng thứ năm. Tại sự kiện JGP thứ hai ở Yerevan, Armenia, anh đạt vị trí thứ tư. Tiếp đó, Danielian tham gia Tallinn Trophy 2018, nơi anh giành huy chương vàng.
Mặc dù chỉ xếp thứ năm tại Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Thiếu niên Nga 2019, Danielian vẫn được cử đi thi đấu tại Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Thiếu niên Thế giới 2019. Điều này xảy ra vì nhà vô địch trẻ Daniil Samsonov không đủ tuổi để thi đấu quốc tế và người về thứ tư Erokhov đã rút lui. Tại Giải vô địch Thiếu niên Thế giới, Danielian đứng thứ chín trong chương trình ngắn, thứ năm trong chương trình tự do và tổng thể đạt vị trí thứ tư, với điểm số cá nhân tốt nhất mới là 220.68 điểm.
3.4. Mùa giải 2019-2020
Khi tham gia loạt giải Junior Grand Prix Series 2019-20, Danielian đã giành huy chương bạc tại cả ISU Junior Grand Prix tại Nga và ISU Junior Grand Prix tại Croatia, trở thành vận động viên dự bị đầu tiên cho Chung kết Junior Grand Prix. Lần đầu tiên anh ra mắt ở cấp độ chuyên nghiệp tại loạt giải ISU Challenger Series 2019-20 tại Golden Spin of Zagreb 2019, nơi anh đứng thứ tư.
Lần đầu tiên thi đấu ở cấp độ chuyên nghiệp tại Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Nga 2020, Danielian chỉ đứng thứ mười ba trong chương trình ngắn nhưng đã trượt một chương trình tự do sạch sẽ, giành chiến thắng tuyệt đối ở phần thi đó trong bối cảnh các đối thủ xếp trên trong chương trình ngắn có màn trình diễn không tốt. Nhờ đó, anh đã vươn lên giành huy chương bạc.
Màn trình diễn của Danielian đã giúp anh có suất tham dự Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Châu Âu 2020, nơi anh đứng thứ ba trong chương trình ngắn dù có lỗi bước ra khỏi cú nhảy triple Axel. Mặc dù anh xếp thứ tư trong chương trình tự do, nhưng tổng thể anh đã giành huy chương bạc.
Danielian được chỉ định tham gia Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Thế giới 2020 tại Montreal, nhưng giải đấu này đã bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19.
3.5. Mùa giải 2020-2021
Chấn thương mắt cá chân đã buộc Danielian phải rút lui khỏi các buổi thử nghiệm của đội tuyển quốc gia Nga cấp độ chuyên nghiệp. Danielian dự kiến sẽ ra mắt giải Grand Prix Trượt băng Nghệ thuật ISU 2020-21 tại Rostelecom Cup 2020, nhưng đã rút lui do quá trình hồi phục sau phẫu thuật. Sau đó, anh tiếp tục rút lui khỏi Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Nga 2021 vì lý do tương tự.
3.6. Mùa giải 2021-2022
Danielian trở lại thi đấu quốc tế tại Skate America 2021, nơi anh đứng thứ mười. Anh cũng đứng thứ mười tại Internationaux de France 2021.
Tại Giải vô địch Trượt băng Nghệ thuật Nga 2022, Danielian kết thúc ở vị trí thứ mười ba.
3.7. Mùa giải 2022-2023
Vào tháng 8, đã có thông báo rằng Danielian đã thay đổi huấn luyện viên từ Elena Buianova sang Evgeni Rukavicin.
4. Các chương trình biểu diễn
Mùa giải | Chương trình ngắn | Chương trình tự do | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2023-2024 |
>
|- | 2022-2023 |
>
|- | 2020-2022 |
|
|- | 2019-2020 |
>- | 2018-2019 |
>
|- | 2017-2018 |
>
|
Quốc tế | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sự kiện | 16-17 | 17-18 | 18-19 | 19-20 | 20-21 | 21-22 | 22-23 | 23-24 | 24-25 |
Thế giới | C | ||||||||
Châu Âu | 2nd | ||||||||
GP Pháp | 10th | ||||||||
GP Rostelecom Cup | WD | ||||||||
GP Skate America | 10th | ||||||||
CS Golden Spin | 4th | WD | |||||||
Quốc tế: Trẻ | |||||||||
Thiếu niên Thế giới | 2nd | 4th | |||||||
JGP Armenia | 4th | ||||||||
JGP Croatia | 7th | 2nd | |||||||
JGP Nga | 2nd | ||||||||
JGP Slovenia | 5th | ||||||||
Denis Ten Memorial | 2nd | ||||||||
Tallinn Trophy | 1st | ||||||||
Quốc gia | |||||||||
Vô địch Nga | 2nd | WD | 13th | 12th | 16th | ||||
Vô địch Thiếu niên Nga | WD | 3rd | 5th | WD | |||||
Chung kết Cúp Nga | 9th |
6. Kết quả chi tiết
Các huy chương nhỏ cho chương trình ngắn và chương trình tự do chỉ được trao tại Giải vô địch ISU.
6.1. Cấp độ thi đấu chuyên nghiệp
Mùa giải 2021-22 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | Sự kiện | Chương trình ngắn | Chương trình tự do | Tổng điểm |
21-26 tháng 12 năm 2021 | Giải vô địch Nga 2022 | 9 87.74 | 12 160.61 | 13 248.35 |
19-21 tháng 11 năm 2021 | Internationaux de France 2021 | 8 76.81 | 11 144.69 | 10 221.50 |
22-24 tháng 10 năm 2021 | Skate America 2021 | 9 68.74 | 8 146.19 | 10 214.93 |
Mùa giải 2019-20 | ||||
Ngày | Sự kiện | Chương trình ngắn | Chương trình tự do | Tổng điểm |
20-26 tháng 1 năm 2020 | Giải vô địch Châu Âu 2020 | 3 84.63 | 4 162.11 | 2 246.74 |
24-29 tháng 12 năm 2019 | Giải vô địch Nga 2020 | 13 75.72 | 1 177.70 | 2 253.42 |
4-7 tháng 12 năm 2019 | Golden Spin of Zagreb 2019 | 10 71.50 | 3 155.91 | 4 227.41 |
6.2. Cấp độ thi đấu trẻ
Mùa giải 2019-20 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | Sự kiện | Chương trình ngắn | Chương trình tự do | Tổng điểm |
9-12 tháng 10 năm 2019 | Denis Ten Memorial Challenge 2019 | 2 83.95 | 2 134.28 | 2 218.23 |
25-28 tháng 9 năm 2019 | Junior Grand Prix Croatia 2019 | 1 82.11 | 3 141.71 | 2 223.82 |
11-14 tháng 9 năm 2019 | Junior Grand Prix Nga 2019 | 1 83.31 | 2 138.62 | 2 221.93 |
Mùa giải 2018-19 | ||||
Ngày | Sự kiện | Chương trình ngắn | Chương trình tự do | Tổng điểm |
4-10 tháng 3 năm 2019 | Giải vô địch Thiếu niên Thế giới 2019 | 9 77.71 | 5 142.97 | 4 220.68 |
1-4 tháng 2 năm 2019 | Giải vô địch Thiếu niên Nga 2019 | 3 84.00 | 8 140.92 | 5 224.92 |
14-19 tháng 12 năm 2018 | Đại hội Thể thao Mùa đông Thanh niên Nga-Trung 2018 | 2 74.16 | 1 142.47 | 1 216.63 |
26 tháng 11 - 2 tháng 12 năm 2018 | Tallinn Trophy 2018 | 1 69.19 | 1 142.01 | 1 211.20 |
10-13 tháng 10 năm 2018 | Junior Grand Prix Armenia 2018 | 8 62.33 | 3 132.97 | 4 195.30 |
3-6 tháng 10 năm 2018 | Junior Grand Prix Slovenia 2018 | 6 69.30 | 2 141.19 | 5 210.49 |
Mùa giải 2017-18 | ||||
Ngày | Sự kiện | Chương trình ngắn | Chương trình tự do | Tổng điểm |
5-11 tháng 3 năm 2018 | Giải vô địch Thiếu niên Thế giới 2018 | 8 69.15 | 2 149.61 | 2 218.76 |
23-26 tháng 1 năm 2018 | Giải vô địch Thiếu niên Nga 2018 | 1 83.91 | 3 151.71 | 3 235.62 |
27-30 tháng 9 năm 2017 | Junior Grand Prix Croatia 2017 | 7 61.31 | 8 127.05 | 7 188.36 |