1. Sự nghiệp cầu thủ
Sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp của André André trải qua nhiều câu lạc bộ khác nhau tại Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, đánh dấu bằng những giai đoạn thành công và các danh hiệu đáng chú ý.
1.1. Sự nghiệp ban đầu và Varzim SC
André André sinh ra tại Vila do Conde, và được đào tạo tại các học viện trẻ của FC Porto (2007-2008) và Varzim SC (1999-2007). Anh có trận ra mắt đội một Varzim vào năm 2008, và đã ghi tổng cộng 6 bàn thắng trong 49 trận đấu tại Segunda Liga trong hai mùa giải.
Trong nửa đầu mùa giải 2010-11, André chuyển đến Deportivo de La Coruña B ở Tây Ban Nha với hợp đồng 2+2 năm. Tại đây, anh chỉ có ba lần ra sân và phải xuống hạng từ Segunda División B. Số phận tương tự cũng xảy ra với đội bóng cũ của anh. Anh trở lại Varzim vào tháng 1 năm 2011.
Vào mùa giải 2011-12, André đã ghi 12 bàn thắng từ vị trí tiền vệ, giúp Varzim trở lại giải hạng hai chỉ sau một năm. Tuy nhiên, đội bóng không được thăng hạng do những sai phạm.
1.2. Vitória Guimarães (lần đầu)
Vào mùa hè năm 2012, André ký hợp đồng với Vitória S.C. của Primeira Liga. Trong năm đầu tiên 2012-13, anh có năm lần ra sân không ghi bàn tại Taça de Portugal, giúp câu lạc bộ giành chức vô địch lần đầu tiên trong lịch sử. Vào ngày 27 tháng 4 năm 2014, anh là một trong bốn cầu thủ đội một được đưa xuống đội B của Vitória B để tham gia trận thắng quan trọng 2-1 trên sân nhà trước đối thủ cạnh tranh thăng hạng F.C. Vizela.
André đã ghi 11 bàn thắng trong mùa giải 2014-15 - trong đó có 8 bàn từ các quả phạt đền - khi đội bóng của Minho kết thúc ở vị trí thứ năm và giành quyền tham dự UEFA Europa League. Điểm nhấn đáng chú ý là một hat-trick trong chiến thắng 4-0 trên sân nhà trước C.D. Nacional, vào ngày 4 tháng 1 năm 2015.
1.3. FC Porto
André trở lại FC Porto vào tháng 6 năm 2015 sau tám năm, đồng ý một hợp đồng bốn hoặc năm năm. Cuối tháng 9 cùng năm, trong hai trận đấu sân nhà cách nhau chín ngày, anh đã ghi những bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ, giúp đội giành chiến thắng trước S.L. Benfica (1-0) và Chelsea (2-1), trận đấu sau đó diễn ra trong vòng bảng của UEFA Champions League.
Trong mùa giải 2017-18, André đã thi đấu 13 trận để giúp đội bóng của mình giành chức vô địch quốc gia sau năm năm chờ đợi.
1.4. Vitória Guimarães (tái hợp đồng)
André trở lại Vitória Guimarães vào ngày 4 tháng 7 năm 2018, ký hợp đồng ba năm. Trong trận ra mắt vào ngày 10 tháng 8, anh đã ghi bàn trong trận thua 2-3 trước Benfica, và mười lăm ngày sau, trong lần trở lại Estádio do Dragão, anh đã ghi một quả phạt đền khi đội của anh lật ngược thế trận sau khi bị dẫn trước trong hiệp một để đánh bại Porto 3-2.
Vào ngày 21 tháng 3 năm 2021, André đã gia hạn hợp đồng tại Estádio D. Afonso Henriques đến tháng 6 năm 2024. Tuy nhiên, vào tháng 1 năm sau, anh được cho mượn đến câu lạc bộ Saudi Professional League Al-Ittihad với tùy chọn mua đứt 1.00 M EUR.
1.5. Sự nghiệp sau này
André gia nhập câu lạc bộ hạng hai Leixões S.C. vào ngày 30 tháng 7 năm 2024, dưới dạng cầu thủ tự do.
2. Sự nghiệp quốc tế
André đã đại diện cho Bồ Đào Nha ở cấp độ U-19, có 1 lần ra sân. Anh có trận ra mắt đội tuyển quốc gia vào ngày 31 tháng 3 năm 2015, vào sân thay người ở phút thứ 66 cho Adrien Silva trong trận thua giao hữu 0-2 trước Cabo Verde tại Estoril.
André đã ghi bàn thắng duy nhất của mình vào ngày 17 tháng 11 năm 2015, kết thúc đường chuyền của Vieirinha để mở tỷ số trong chiến thắng 2-0 trước Luxembourg tại Sân vận động Josy Barthel. Anh có tổng cộng 4 lần khoác áo đội tuyển quốc gia.
3. Đời tư
Cha của André, António André, cũng là một cầu thủ bóng đá và là một tiền vệ. Ông đã thi đấu cho FC Porto hơn một thập kỷ và xuất hiện cùng Bồ Đào Nha tại FIFA World Cup 1986.
4. Thống kê sự nghiệp
4.1. Câu lạc bộ
Thống kê tính đến trận đấu ngày 24 tháng 4 năm 2023.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Varzim | 2008-09 | Liga de Honra | 25 | 2 | 2 | 1 | 1 | 0 | - | - | 28 | 3 | ||
2009-10 | 24 | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | - | - | 28 | 4 | ||||
Tổng cộng | 49 | 6 | 4 | 1 | 3 | 0 | - | - | 56 | 7 | ||||
Deportivo B | 2010-11 | Segunda División B | 3 | 0 | - | - | - | - | 3 | 0 | ||||
Varzim | 2010-11 | Liga de Honra | 4 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 4 | 0 | |||
2011-12 | Segunda Divisão | 33 | 12 | 1 | 0 | - | - | - | 34 | 12 | ||||
Tổng cộng | 37 | 12 | 1 | 0 | - | - | - | 39 | 12 | |||||
Vitória Guimarães | 2012-13 | Primeira Liga | 24 | 1 | 5 | 0 | 2 | 0 | - | - | 31 | 1 | ||
2013-14 | 26 | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | 6 | 1 | 1 | 0 | 37 | 5 | ||
2014-15 | 31 | 11 | 2 | 2 | 1 | 0 | - | - | 34 | 13 | ||||
Tổng cộng | 81 | 16 | 9 | 2 | 5 | 0 | 6 | 1 | 1 | 0 | 102 | 19 | ||
Porto | 2015-16 | Primeira Liga | 27 | 2 | 3 | 1 | 1 | 0 | 6 | 2 | - | 37 | 5 | |
2016-17 | 25 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 | - | 33 | 1 | |||
2017-18 | 13 | 0 | 4 | 2 | 3 | 0 | 4 | 0 | - | 24 | 2 | |||
Tổng cộng | 65 | 3 | 8 | 3 | 6 | 0 | 15 | 2 | - | 94 | 8 | |||
Vitória Guimarães | 2018-19 | Primeira Liga | 16 | 6 | 2 | 0 | 1 | 0 | - | - | 19 | 6 | ||
2019-20 | 16 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | - | 17 | 4 | |||
2020-21 | 32 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | - | - | 33 | 6 | ||||
2021-22 | 14 | 1 | 1 | 0 | 4 | 1 | - | - | 19 | 2 | ||||
2022-23 | 20 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | - | - | 22 | 2 | ||||
Tổng cộng | 98 | 18 | 6 | 1 | 6 | 1 | 0 | 0 | - | 110 | 20 | |||
Al-Ittihad (cho mượn) | 2021-22 | Saudi Pro League | 12 | 0 | 2 | 0 | - | - | - | 14 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 345 | 55 | 30 | 7 | 20 | 1 | 21 | 3 | 1 | 0 | 417 | 66 |
- Châu Âu: Bao gồm các trận đấu tại UEFA Champions League và UEFA Europa League.
- Khác: Bao gồm các trận đấu tại Supertaça Cândido de Oliveira.
4.2. Quốc tế
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2015 | 4 | 1 |
Tổng cộng | 4 | 1 |
:Bàn thắng của Bồ Đào Nha được liệt kê trước, cột điểm số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của André.
# | Ngày | Địa điểm | Lần ra sân | Đối thủ | Tỷ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 11 năm 2015 | Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg, Luxembourg | 4 | Luxembourg | 1-0 | 2-0 | Giao hữu |
5. Danh hiệu
Varzim
- Segunda Divisão: 2011-12
Vitória Guimarães
- Taça de Portugal: 2012-13
Porto
- Primeira Liga: 2017-18
