1. Life
Rebecca Shoichet sinh ra và lớn lên tại Canada. Bà đã chuyển đến Vancouver vào năm 2000, nơi bà bắt đầu sự nghiệp lồng tiếng và ca hát của mình.
1.1. Birth and Background
Rebecca Shoichet sinh ngày 16 tháng 2 năm 1975. Bà là người Canada và đã sống ở Victoria, British Columbia trước khi chuyển đến Vancouver vào năm 2000. Vancouver là trung tâm hoạt động chính của bà trong ngành công nghiệp lồng tiếng và giải trí.
1.2. Early Career
Sự nghiệp lồng tiếng của Rebecca Shoichet bắt đầu phát triển sau khi bà chuyển đến Vancouver. Một trong những vai diễn đáng chú ý đầu tiên của bà là tiếp quản vai Higurashi Sota trong Inuyasha từ Saffron Henderson, sau khi Henderson chuyển đến Los Angeles để làm việc lồng tiếng anime tại Hoa Kỳ. Điều này đã đánh dấu bước khởi đầu quan trọng trong sự nghiệp lồng tiếng của bà cho các bản lồng tiếng Anh của anime Nhật Bản.
2. Major Activities and Achievements
Rebecca Shoichet đã có một sự nghiệp đa dạng và thành công với nhiều hoạt động và thành tựu đáng kể trong lĩnh vực lồng tiếng, ca hát và sân khấu.
2.1. Voice Acting
Rebecca Shoichet đã thực hiện nhiều công việc lồng tiếng đa dạng trong nhiều phương tiện truyền thông khác nhau, bao gồm anime, hoạt hình truyền hình và điện ảnh.
2.1.1. Anime
Bà đã lồng tiếng cho nhiều vai diễn trong các loạt phim hoạt hình Nhật Bản được lồng tiếng Anh.
Năm | Tựa đề | Vai diễn |
---|---|---|
2002-2004 | Inuyasha | Higurashi Sota, Eri, Enju, Sōten, Jippō, Phu nhân Lâu đài của Đứa trẻ |
2003 | Boys Over Flowers | Shigeru Okawahara |
2004 | Mobile Suit Gundam SEED | Mayura Labatt |
2004 | Hamtaro | Hoàng tử Bo |
2004 | Popotan | Y tá, Học sinh nữ B |
2005 | Star Ocean EX | Yuki |
2005 | Tokyo Underground | Chelsea Rorec |
2005 | Hikaru no Go | Yuri Hidaka, giáo viên |
2005 | Starship Operators | Minase Shinohara, Dita Markov |
2006 | Elemental Gelade | Rasati |
2006 | Powerpuff Girls Z | Annie, Sedusa, Mẹ của Ken |
2006 | Shakugan no Shana | Rinne |
2006 | .hack//Roots | Saburo |
2007 | Ayakashi: Samurai Horror Tales | Osode Yotsuya, Jirokichi |
2008 | Galaxy Angel X | Bomb, Reiko, Mẹ của Toshio |
2009 | Nana | Nana Osaki |
2014 | Little Battlers Experience | Eeny |
2016 | Beyblade Burst | Akio |
2017 | Beyblade Burst Evolution | Clio Delon |
2.1.2. Animation
Bà đã tham gia lồng tiếng cho nhiều loạt phim hoạt hình truyền hình, phim đặc biệt và loạt phim web.
Năm | Tựa đề | Vai diễn |
---|---|---|
2007 | Fantastic Four: World's Greatest Heroes | She-Hulk, Squirrel Girl |
2009 | Astonishing X-Men | Đặc vụ Brand |
2009 | Kid vs. Kat | Lorne, Tiến sĩ K |
2010-2019 | My Little Pony: Friendship Is Magic | Twilight Sparkle (giọng hát), Night Glider, Sugar Belle |
2012 | The New Adventures of Peter Pan | Bà Darling |
2012-2017 | Maya the Bee | Willy, Công chúa Natalie và Zoot |
2014 | Sabrina: Secrets of a Teenage Witch | Spella |
2014 | Littlest Pet Shop | Ca sĩ chính |
2015-2017 | Bob the Builder | Mila (Mỹ) và Betsy (Mỹ) |
2015 | Strawberry Shortcake's Berry Bitty Adventures | Apple Dumplin', Berrykin #2, Berrykin Tester #2, Thỏ, Ong đưa thư |
2015-2019 | Supernoobs | XR4Ti, Bà Chihatte, Nữ hầu bàn, Nút chó con đồ chơi Doki, Cô Roachmont, Emma #2, Người điều hành, Hoạt náo viên |
2016 | Da Jammies | Lady Lark |
2016 | Beat Bugs | Connie |
2017 | Tarzan and Jane | Jane |
2017 | My Little Pony Equestria Girls (phim truyền hình đặc biệt) | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2017 | Chuck's Choice | Lady, Cô gái #1, Hoạt náo viên, Ashley, Cô McFarlane, Nữ sinh |
2017 | Super Monsters | Molasses the Sloth |
2017-nay | Enchantimals | Sage Skunk, Caper Skunk, Bren Bear, Bear Bestie, Preena Penguin, Jayla Penguin |
2017 | My Little Pony: Equestria Girls Canterlot shorts | Sunset Shimmer |
2017 | My Little Pony: Equestria Girls (loạt phim web) | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát), Khách hàng, Thành viên ban nhạc, Nhân viên bảo vệ |
2018-nay | Tobot | Ding-yo eomma (Bà Park) |
2018-nay | Corner Gas Animated | Shirley |
2018-2019 | Littlest Pet Shop: A World of Our Own | Udder Chaos, Ferocious Fran, Scapper #4, Wisteria, Quản lý sân khấu Spaniel, Frankie Puffer, Lola Sandloach, Bebe LaPoodle, Celestine Slothing |
2018 | Dinotrux | Rexxie |
2018-nay | Super Dinosaur | Mẹ |
2019 | Molly of Denali | Tiến sĩ Antigone |
2020 | The Last Kids on Earth | Evie Snark |
2020-2021 | My Little Pony: Pony Life | Twilight Sparkle (giọng hát), Pulverizer |
2022 | Team Zenko Go | Kat |
2.1.3. Film
Bà đã lồng tiếng cho các vai diễn trong cả phim điện ảnh dài tập và phim video.
Năm | Tựa đề | Vai diễn |
---|---|---|
2016 | Ratchet & Clank | Mẹ của Stanley, Máy tính tàu |
2017 | My Little Pony: The Movie | Twilight Sparkle (giọng hát) |
Năm | Tựa đề | Vai diễn |
---|---|---|
2005 | Inuyasha the Movie: Swords of an Honorable Ruler | Eri, Sōta |
2006 | Inuyasha the Movie: Fire on the Mystic Island | Kanade, Asagi |
2008 | Silent Möbius | Nami Yamigumo |
2008 | Silent Möbius 2 | Nami Yamigumo, Louie |
2012 | Journey to GloE | Wartsenall |
2013 | My Little Pony Equestria Girls | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2014 | My Little Pony Equestria Girls: Rainbow Rocks | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2014 | Barbie: The Pearl Princess | Nữ hoàng Lorelei |
2015 | Barbie & Her Sisters in The Great Puppy Adventure | Tiffany |
2015 | My Little Pony Equestria Girls: Friendship Games | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2016 | My Little Pony Equestria Girls: Legend of Everfree | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2017 | Sinbad: A Flying Princess and a Secret Island | Latifa |
2017 | Sinbad: Night at High Noon and the Wonder Gate | Latifa |
2018 | My Little Pony Equestria Girls: Forgotten Friendship | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2018 | My Little Pony Equestria Girls: Rollercoaster of Friendship | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2019 | My Little Pony: Equestria Girls: Spring Breakdown | Sunset Shimmer, Twilight Sparkle (giọng hát) |
2019 | My Little Pony Equestria Girls: Sunset's Backstage Pass | Sunset Shimmer |
2019 | My Little Pony Equestria Girls: Holidays Unwrapped | Sunset Shimmer |
2019 | Super Monsters Furever Friends | Molasses the Sloth |
2.2. Singing Career
Ngoài vai trò diễn viên lồng tiếng, Rebecca Shoichet còn là một ca sĩ tài năng. Bà đã biểu diễn trong một số ban nhạc địa phương ở Vancouver, bao gồm Mimosa, Side One và Soulstream. Trong các tác phẩm hoạt hình, bà thường đảm nhận vai trò hát cho các nhân vật mà mình lồng tiếng, nổi bật nhất là giọng hát của Twilight Sparkle và Sunset Shimmer trong thương hiệu My Little Pony.
2.3. Theater Work
Rebecca Shoichet cũng tích cực tham gia vào các sản phẩm sân khấu tại Vancouver Playhouse, thể hiện sự đa năng của mình trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật.
3. Notable Roles
Trong sự nghiệp của mình, Rebecca Shoichet đã đảm nhận nhiều vai diễn đáng chú ý, một số trong đó đã trở thành biểu tượng và định hình tên tuổi của bà trong ngành.
3.1. My Little Pony Franchise
Rebecca Shoichet có những đóng góp quan trọng trong thương hiệu My Little Pony. Bà lồng tiếng cho nhân vật Sunset Shimmer và đảm nhận vai trò giọng hát cho nhân vật chính Twilight Sparkle trong loạt phim hoạt hình My Little Pony: Friendship Is Magic và các bộ phim liên quan như My Little Pony: The Movie và loạt phim My Little Pony: Equestria Girls. Đối với các phim hoạt hình My Little Pony phát hành trong những năm 2000 và 2010, Shoichet được ghi nhận là "Ca sĩ chính" cho Twilight Sparkle và "Diễn viên lồng tiếng chính" cho Sunset Shimmer, Sugar Belle và các nhân vật khác.
3.2. Inuyasha
Trong bản lồng tiếng Anh của loạt phim hoạt hình Inuyasha, Rebecca Shoichet đã lồng tiếng cho nhân vật Higurashi Sota, em trai của nữ chính Higurashi Kagome. Ngoài ra, bà còn đảm nhận lồng tiếng cho nhiều nhân vật khác như Eri, Enju, Sōten, Jippō và Phu nhân Lâu đài của Đứa trẻ.
3.3. Nana
Rebecca Shoichet đã đảm nhận vai trò lồng tiếng cho nhân vật chính Nana Osaki trong bản lồng tiếng Anh của loạt phim hoạt hình Nana, một vai diễn phức tạp và được đánh giá cao.
4. Other Activities
Ngoài sự nghiệp biểu diễn chính, Rebecca Shoichet còn tham gia vào các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực lồng tiếng.
4.1. Teaching
Rebecca Shoichet còn là một giảng viên bán thời gian tại trường đào tạo lồng tiếng On The Mic Training ở Vancouver. Vai trò này cho phép bà chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức của mình cho thế hệ diễn viên lồng tiếng tương lai.
5. Assessment and Impact
Sự nghiệp của Rebecca Shoichet đã nhận được sự công nhận đáng kể trong ngành công nghiệp giải trí và từ cộng đồng người hâm mộ.
5.1. Career Evaluation
Với vai trò là một diễn viên lồng tiếng và ca sĩ, Rebecca Shoichet đã tạo dựng được tên tuổi thông qua khả năng thể hiện đa dạng các nhân vật, từ những vai chính phức tạp đến các vai phụ đáng nhớ. Đặc biệt, những đóng góp của bà trong thương hiệu My Little Pony đã giúp bà trở thành một gương mặt quen thuộc và được yêu mến đối với đông đảo khán giả. Khả năng kết hợp giữa lồng tiếng và ca hát đã làm nổi bật tài năng của bà, cho phép bà mang đến chiều sâu cảm xúc cho các nhân vật thông qua cả lời thoại và bài hát. Sự nghiệp của bà đã có ảnh hưởng đáng kể trong việc định hình giọng nói của nhiều nhân vật hoạt hình và anime được yêu thích.
6. External links
- [https://www.imdb.com/name/nm1690630/ Rebecca Shoichet trên IMDb]
- [https://x.com/RebeccaShoichet Rebecca Shoichet trên Twitter]
- [https://www.animenewsnetwork.com/encyclopedia/people.php?id=38054 Rebecca Shoichet tại Anime News Network]
- [http://www.crystalacids.com/database/person/3969/rebecca-shoichet/ Rebecca Shoichet tại CrystalAcids Anime Voice Actor Database]
- [https://www.instagram.com/rebeccashoichet/ Rebecca Shoichet trên Instagram]