1. Tiểu sử và Cuộc sống ban đầu
Roger Roberto dos Santos sinh ngày 30 tháng 3 năm 1986 tại São Leopoldo, thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Anh có chiều cao 177 cm và nặng 67 kg. Anh được biết đến rộng rãi với biệt danh Roger Gaúcho, phản ánh nguồn gốc từ bang Rio Grande do Sul của anh.
2. Sự nghiệp câu lạc bộ
Sự nghiệp chuyên nghiệp của Roger Gaúcho bắt đầu tại quê nhà Brazil và sau đó mở rộng sang các giải đấu quốc tế.
2.1. Internacional
Roger Gaúcho bắt đầu sự nghiệp cầu thủ trẻ tại Sport Club Internacional. Anh ra mắt trong đội hình chính của Internacional tại Campeonato Brasileiro Série A vào ngày 30 tháng 6 năm 2007, trong trận hòa 1-1 với Atlético Mineiro. Sau một thời gian hoạt động tại câu lạc bộ, hợp đồng của anh đã bị chấm dứt vào tháng 8 năm 2008.
2.2. Sự nghiệp ban đầu và các lần cho mượn
Sau khi rời Internacional, Roger Gaúcho có một hợp đồng ngắn hạn với Porto Alegre vào tháng 9 năm 2008 để tham dự Copa FGF năm đó. Tháng 12 năm 2008, anh ký hợp đồng 5 năm với Brasa Futebol Clube, một công ty đại diện cho người đại diện bóng đá Energy Sports, đồng thời đóng vai trò là nhà đầu tư. Ngay sau đó, anh được cho mượn đến Mirassol, một đối tác của Energy Sports.
Vào tháng 4 năm 2009, Roger Gaúcho chuyển đến São Caetano theo hợp đồng cho mượn một năm. Tháng 12 năm 2009, São Caetano đã ký hợp đồng 3 năm với anh. Ngày 20 tháng 5 năm 2011, anh gia nhập Santos FC theo một thỏa thuận ngắn hạn 3 tháng. Vào tháng 6 năm 2011, anh gia hạn thêm một năm hợp đồng với São Caetano. Trong năm 2012, anh đã dành thời gian thi đấu cho Oeste và Grêmio Barueri theo các hợp đồng cho mượn. Năm 2013, anh tiếp tục được cho mượn đến Mogi Mirim, một đối tác mới của Energy Sports.
2.3. Ponte Preta
Vào tháng 5 năm 2013, Roger Gaúcho được Ponte Preta ký hợp đồng. Đáng chú ý, 50% quyền kinh tế của Roger vẫn thuộc sở hữu của Energy Sports và các nhà đầu tư khác tại thời điểm này.
2.4. Albirex Niigata
Ngày 29 tháng 7 năm 2013, Roger Gaúcho được công bố đã ký hợp đồng với đội bóng J1 League của Nhật Bản là Albirex Niigata. Anh ra mắt tại J.League vào ngày 17 tháng 8 năm 2013, trong trận đấu thuộc vòng 21 J1 gặp Kashima Antlers tại Sân vận động Kashima Soccer. Bàn thắng đầu tiên của anh tại J.League được ghi vào ngày 28 tháng 8 năm 2013, trong trận đấu thuộc vòng 23 J1 gặp Júbilo Iwata tại Sân vận động Niigata. Đến tháng 5 năm 2014, Roger Gaúcho đã chấm dứt hợp đồng với Albirex Niigata sau khi có yêu cầu từ câu lạc bộ chủ quản Ponte Preta về việc anh quay trở lại Brazil.
2.5. Bucheon FC 1995
Vào ngày 28 tháng 12 năm 2016, câu lạc bộ Hàn Quốc Bucheon FC 1995 thuộc K League Challenge thông báo rằng Roger Gaúcho đã ký hợp đồng với họ. Tuy nhiên, vào ngày 22 tháng 2 năm 2017, hợp đồng của Roger Gaúcho với Bucheon FC 1995 đã chính thức bị chấm dứt theo thỏa thuận chung trước khi mùa giải bắt đầu.
2.6. Sự nghiệp sau này tại Brazil
Sau thời gian thi đấu ở nước ngoài, Roger Gaúcho tiếp tục sự nghiệp tại Brazil. Anh thi đấu cho Oeste trong giai đoạn 2014-2015, có 19 lần ra sân và ghi 5 bàn. Năm 2014, anh cũng được cho mượn đến Criciúma, ra sân 3 lần nhưng không ghi bàn.
Vào năm 2015, anh chuyển đến Ceará, nơi anh có 8 lần ra sân và ghi 2 bàn thắng. Năm 2016-2017, anh gia nhập Campinense, thi đấu 16 trận và ghi 3 bàn. Trong năm 2016, anh cũng được cho mượn đến CRB, ra sân 25 lần và ghi 2 bàn.
Năm 2017, Roger Gaúcho thi đấu cho Treze, có 11 lần ra sân và 1 bàn thắng, sau đó chuyển sang Botafogo-PB, ghi 2 bàn trong 12 lần ra sân. Năm 2018, anh gia nhập Altos, ra sân 15 lần. Cùng năm đó, anh cũng thi đấu cho Aimoré, có 5 lần ra sân.
Năm 2019, anh khoác áo Real Brasília FC, ghi 1 bàn trong 6 lần ra sân, và sau đó chuyển đến América-RN, nơi anh có 17 lần ra sân và ghi 4 bàn. Năm 2020, anh gia nhập Portuguesa, ra sân 15 lần và ghi 1 bàn, và cũng có một thời gian ngắn trở lại Oeste nhưng không ra sân trận nào.
3. Thống kê sự nghiệp
Dưới đây là bảng thống kê số lần ra sân và số bàn thắng của Roger Gaúcho tại các câu lạc bộ trong sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tính đến ngày 1 tháng 5 năm 2014 và tổng cộng đến năm 2020:
| Thống kê thi đấu cấp câu lạc bộ | ||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Câu lạc bộ | Số áo | Giải đấu | Thi đấu | Bàn thắng | Cúp Quốc gia | Bàn thắng | Giải bang | Bàn thắng | Tổng cộng | ||||
| Brazil | Giải Vô địch Quốc gia | Cúp Brazil | Giải Vô địch bang | Tổng cộng | ||||||||||
| 2007 | Internacional | Série A | 15 | 1 | - | 15 | 1 | |||||||
| 2008 | Náutico | 4 | 0 | - | 4 | 0 | ||||||||
| 2009 | Mirassol | Paulista A1 | - | 18 | 0 | 18 | 0 | |||||||
| São Caetano | Série B | 18 | 0 | - | 18 | 0 | ||||||||
| 2010 | 10 | 0 | - | 10 | 0 | |||||||||
| 2011 | Oeste | Paulista A1 | - | 22 | 4 | 22 | 4 | |||||||
| Santos | Série A | 7 | 0 | - | 7 | 0 | ||||||||
| São Caetano | Série B | 5 | 0 | - | 5 | 0 | ||||||||
| 2012 | Oeste | Paulista A1 | - | 15 | 2 | 15 | 2 | |||||||
| Grêmio Barueri | Série B | 6 | 0 | - | 6 | 0 | ||||||||
| 2013 | Ponte Preta | Série A | 5 | 0 | 1 | 0 | 16 | 3 | 22 | 3 | ||||
| Tổng cộng Brazil | 70 | 1 | 1 | 0 | 71 | 9 | 142 | 10 | ||||||
| Nhật Bản | J.League | J.League Cup | Tổng cộng | |||||||||||
| 2013 | Niigata | 11 | J1 | 7 | 1 | - | 1 | 0 | 8 | 1 | ||||
| 2014 | 3 | 1 | 1 | 0 | - | 4 | 1 | |||||||
| Tổng cộng Nhật Bản | 10 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 12 | 2 | ||||||
| Hàn Quốc | K League Challenge | Cúp Quốc gia | Tổng cộng | |||||||||||
| 2017 | Bucheon | K League Challenge | 0 | 0 | - | 0 | 0 | |||||||
| Tổng cộng Hàn Quốc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||||||
| Brazil (sau 2014) | Giải Vô địch Quốc gia | Cúp Quốc gia | Giải bang | Tổng cộng | ||||||||||
| 2014 | Criciúma | Série A | 3 | 0 | - | 3 | 0 | |||||||
| 2014-2015 | Oeste | Série B | 19 | 5 | - | 19 | 5 | |||||||
| 2015 | Ceará | Série B | 8 | 2 | - | 8 | 2 | |||||||
| 2016-2017 | Campinense | Série C | 16 | 3 | - | 16 | 3 | |||||||
| 2016 | CRB | Série B | 25 | 2 | - | 25 | 2 | |||||||
| 2017 | Treze | Série D | 11 | 1 | - | 11 | 1 | |||||||
| 2017 | Botafogo-PB | Série C | 12 | 2 | - | 12 | 2 | |||||||
| 2018 | Altos | Série D | 15 | 0 | - | 15 | 0 | |||||||
| 2018 | Aimoré | Série D | 5 | 0 | - | 5 | 0 | |||||||
| 2019 | Real Brasília FC | Série D | 6 | 1 | - | 6 | 1 | |||||||
| 2019 | América-RN | Série C | 17 | 4 | - | 17 | 4 | |||||||
| 2020 | Portuguesa | Série A2 | 15 | 1 | - | 15 | 1 | |||||||
| 2020 | Oeste | Série B | 0 | 0 | - | 0 | 0 | |||||||
| Tổng cộng sự nghiệp | 237 | 26 | ||||||||||||
4. Danh hiệu
Roger Gaúcho đã giành được một danh hiệu lớn trong sự nghiệp câu lạc bộ của mình:
- Campeonato Gaúcho: 2008 (với Internacional)