1. Cuộc đời và Sự nghiệp
Park Ji-ah đã có một hành trình sự nghiệp đa dạng, bắt đầu từ sân khấu kịch và sau đó chuyển mình thành công sang màn ảnh nhỏ và màn ảnh rộng.
1.1. Thời thơ ấu và Ra mắt
Park Ji-ah bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình vào năm 1998 trên sân khấu kịch. Cô đã tham gia nhiều vở kịch và nhạc kịch nổi tiếng, đặt nền móng vững chắc cho kỹ năng diễn xuất của mình. Một số tác phẩm sân khấu đáng chú ý trong giai đoạn đầu sự nghiệp của cô bao gồm Vua đang hấp hối (왕은 죽어가다Korean) vào năm 1998 với vai Juliette, Lễ hội Châu Phi - Con đường (아프리카 페스티발ㅡ길Korean) năm 1999, và Số 19, Phố Wonhyo 1 (원효로1가 19번지Korean) năm 2000 trong vai Baek Neung-pa. Cô cũng tham gia các vở diễn như Equus (에쿠우스Korean) năm 2001 và nhạc kịch Blue Saigon (블루사이공Korean) từ 2003 đến 2004.
1.2. Chuyển hướng sang Truyền hình và Điện ảnh
Vào năm 2021, Park Ji-ah ký hợp đồng với công ty Jannabi Entertainment và đánh dấu bước chuyển mình sang lĩnh vực truyền hình với vai diễn đầu tiên trong bộ phim Quái vật (Beyond Evil). Năm 2022, cô nhận được vai phụ Park Hye-ja trong bộ phim truyền hình Blues Nơi Đảo Xanh (Our Blues), một vai diễn được công chúng đón nhận nồng nhiệt. Trong phim, cô hóa thân thành một người phụ nữ chăm sóc cháu gái mắc chứng tự kỷ, và để thể hiện vai diễn này một cách chân thực nhất, cô đã học tiếng địa phương Jeju. Vai diễn này thành công đến mức nhiều người đã hỏi cô có phải là người gốc Jeju hay không. Sau đó, cô tiếp tục tham gia các bộ phim truyền hình khác như Liên kết: Ăn, Yêu, Giết (Link: Eat, Love, Kill) với vai Park Seon-hwa và Nhật Ký Tình Yêu Nơi Nông Thôn (Once Upon a Small Town) trong vai Cha Yeon-hong.
2. Phim đã tham gia
Park Ji-ah đã góp mặt trong nhiều bộ phim truyền hình và điện ảnh, thể hiện khả năng diễn xuất đa dạng của mình.
2.1. Phim truyền hình
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
2021 | Quái vật (괴물Korean) | Chủ quán gà rán |
2022 | Blues Nơi Đảo Xanh (우리들의 블루스Korean) | Park Hye-ja |
Liên kết: Ăn, Yêu, Giết (링크 : 먹고 사랑하라, 죽이게Korean) | Park Seon-hwa | |
Nhật Ký Tình Yêu Nơi Nông Thôn (어쩌다 전원일기Korean) | Cha Yeon-hong | |
2022 | Luật sư 1000 Won (법대로 사랑하라Korean) | Giám đốc Seol |
2023 | Người Mẹ Tồi Tệ (나쁜 엄마Korean) | Bác sĩ |
Phim truyền hình đặc biệt của KBS: Nửa lời nói dối (반쪽짜리 거짓말Korean) | Seok-ran | |
Lừa Dối Ngọt Ngào (이로운 사기Korean) | Tù nhân mới tại nhà tù Seowon, người bắt nạt Ro-um | |
2024 | Di Sản (선산Korean) | Pháp sư |
Vụ Án Giao Thông (크래시Korean) | Park Hyeon-jeong | |
Kinh Doanh Đạo Đức (정숙한 세일즈Korean) | Chủ cửa hàng thịt | |
Mối Tình Say Đắm (취하는 로맨스Korean) | Sim Young-ja |
2.2. Phim điện ảnh
Năm | Tên phim | Vai diễn |
---|---|---|
2024 | Phải là một bí mật (비밀일 수밖에Korean) | Ha-young |
3. Sự nghiệp Sân khấu
Park Ji-ah đã có một sự nghiệp sân khấu phong phú, tham gia vào nhiều vở kịch và nhạc kịch khác nhau.
Năm | Tên tác phẩm | Tên tiếng Hàn | Vai diễn |
---|---|---|---|
1998 | Vua đang hấp hối | 왕은 죽어가다Korean | Juliette |
1999 | Lễ hội Châu Phi - Con đường | 아프리카 페스티발ㅡ길Korean | |
2000 | Số 19, Phố Wonhyo 1 | 원효로1가 19번지Korean | Baek Neung-pa |
2001 | Equus | 에쿠우스Korean | Âm nhạc [Ngựa] |
2003 | Ca kịch Người phụ nữ của lục địa - Sucheon | 가극 대륙의 여인 -수천Korean | Bà già Goguryeo |
2003 ~ 2004 | Nhạc kịch Blue Saigon | 뮤지컬 블루사이공Korean | Mẹ Gong |
2004 | Câu lạc bộ sau nửa đêm | 애프터 미드나잇 클럽Korean | Petunia |
2005 ~ 2006 | Vụ cướp tiệm giặt Oasis | 오아시스 세탁소 습격사건Korean | Jang Min-sook |
2006 | Bandit | 밴디트Korean | Marie |
2006 | Bán yêu | 반쪽이전Korean | Maeho |
2007 | Mộng duyên | 몽연Korean | Người đeo mặt nạ Cello |
2007 | Nhạc kịch 7 Thiên thần | 뮤지컬 7인의 천사Korean | Thiên thần mẹ 1 |
2010 | Nhạc kịch Kỳ nghỉ lộng lẫy | 뮤지컬 화려한 휴가Korean | Mẹ Chang-soo |
2010 | Cảm ơn anh yêu | 여보 고마워Korean | Mẹ chồng |
2011 ~ 2012 | Nhạc kịch Cô Young-ae vô duyên | 뮤지컬 막돼먹은 영애씨Korean | Young-ae |
2012 | Nhạc kịch Lời cầu hôn | 뮤지컬 프로포즈Korean | Jin-young |
2012 | Nhạc kịch Gala Show - The Musical | 뮤지컬 갈라쇼 - The MusicalKorean | |
2013 | Đọc truyện Sookyeongnangja | 숙영낭자전을 읽다Korean | Quá phụ |
2013 | Hyegyeonggung Hong | 혜경궁 홍씨Korean | Choi Sang-gung |
2014 | Bình Nhưỡng Maria | 평양마리아Korean | Bà già |
2014 | Cỏ dại 2 | 들풀 2Korean | Shi-won |
2014 | Frankenstein | 프랑켄슈타인Korean | Claire |
2014 | Frankenstein - Ansan | 프랑켄슈타인 - 안산Korean | Clarice / Gretel |
2015 | Heavy Metal Girls | 헤비메탈 걸스Korean | Jung-min |
2015 | Tuyết tháng 3 | 3월의 눈Korean | Trưởng khu phố |
2015 | Liên hoan Sân khấu Seoul - Tuổi trẻ, đi thôi | 서울연극제 - 청춘, 간다Korean | Chủ cửa hàng rượu |
2015 | Với | 이랑Korean | Wol-jik Chasa |
2015 | Mảnh giấy | 토막 土幕Korean | Vợ Gyeongseon |
2016 | Câu chuyện mùa đông | 겨울이야기Korean | Quý tộc và nhiều vai khác |
2016 | Heavy Metal Girls | 헤비메탈 걸스Korean | Eun-ju |
2016 | Có canh | 국물 있사옵니다Korean | Park Yong-ja |
2016 | Hải âu | 갈매기Korean | |
2016 | Lỗi liên tiếp | 실수연발Korean | Adriana |
2017 | Triển lãm Diaspora dân tộc Hàn - Yongbieocheonga | 한민족디아스포라전 - 용비어천가Korean | Người Hàn Quốc 3 |
2017 | Chuông cửa | 초인종Korean | Mẹ |
2017 | Bạn lại mang giỏ Gwangju ra ngoài | 광주리를 이고 나가시네요,또Korean | Bà già Jo-kki |
2017 | Được nhận như đã cho | 준대로 받은대로Korean | Overdone |
2018 | Tuyết tháng 3 | 3월의 눈Korean | Trưởng khu phố |
2018 | Nhà hát nhân văn Doosan 2018 Người vị tha - Máu và Hạt giống | 두산인문극장 2018 이타주의자 - 피와 씨앗Korean | Violet |
2018 | Tháng 9 | 9월Korean | Seon-hee |
2018 | Bà già - Suwon | 할머니 - 수원Korean | Bà già |
2018 | Vở kịch vui bất ngờ hoàn toàn - Maengrangbyeolgok | 완전뜬금 명랑악극 맹랑별곡Korean | Quý bà Han |
2018 | Câu chuyện của một ảo thuật gia | 어느 마술사 이야기Korean | Mẹ |
2019 | Cuộc đời Galileo | 갈릴레오의 생애Korean | Bà Sarti và nhiều vai khác |
2019 | Nhạc kịch Blue Saigon | 뮤지컬 블루 사이공Korean | Vợ |
2019 | Liên hoan Sân khấu Nữ quyền lần 2 - Gửi em | 제2회 페미니즘 연극제 - 너에게Korean | Morgan |
2019 | Con gái của Igalia | 이갈리아의 딸들Korean | Ruth Bram |
2019 | Tháng 9 | 9월Korean | Seon-hee |
2019 ~ 2020 | Bài hát của voi | 엘리펀트 송Korean | Peterson |
2020 | Bức tường thứ 4 | 제 4의 벽Korean | Đạo diễn âm thanh |
2020 | Đoạn hầm | 터널구간Korean | Mẹ |
2020 | Người đương thời | 동시대인Korean | |
2020 | Hợp xướng Seoul của kịch Mỹ | 미국연극 서울합창Korean | Rosario |
2021 | Mokseon | 목선Korean | Vợ Mok |
2021 | Lễ hội 76 - Xây dựng Simcheongjeon | 76 페스티벌 - 심청전을 짓다Korean | Gwi-deok |
2022 | Bẫy chuột | 마우스트랩Korean | Boyle |
2023 | Nhạc kịch Mẹ chồng | 뮤지컬 친정엄마Korean | Seoul-daek |
4. Giải thưởng và Đề cử
Park Ji-ah đã được công nhận cho những đóng góp của mình trong lĩnh vực sân khấu.
Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Đề cử / Tác phẩm | Kết quả |
---|---|---|---|---|
Giải thưởng Sân khấu Dong-A lần thứ 54 | 2017 | Giải thưởng Diễn viên mới của năm | Bạn lại mang giỏ Gwangju ra ngoài (You're Carrying Gwangju-ri, Again) | Đoạt giải |