1. Cuộc đời
Cuộc đời của Onslow Stevens được định hình bởi nền tảng gia đình có truyền thống nghệ thuật và sự nghiệp diễn xuất bền bỉ kéo dài qua nhiều loại hình.
1.1. Thời thơ ấu và Bối cảnh
Onslow Stevens sinh ra tại Los Angeles, California. Ông là con trai của Houseley Stevenson, một diễn viên đặc trưng (character actor) người gốc Anh. Môi trường gia đình có ảnh hưởng sâu sắc đến sự nghiệp của Stevens.
1.2. Sự nghiệp diễn xuất
Sự nghiệp diễn xuất của Onslow Stevens bắt đầu vào năm 1926 tại Pasadena Community Playhouse, nơi toàn bộ gia đình ông cũng tham gia với nhiều vai trò như diễn viên, đạo diễn và giáo viên. Ông ra mắt lần đầu trên Broadway với vở kịch Stage Door vào năm 1936. Từ đó, ông dần mở rộng hoạt động sang lĩnh vực điện ảnh và truyền hình. Ban đầu, Stevens thường đảm nhận các vai chính, nhưng về sau, ông chủ yếu được biết đến qua các vai phụ đặc trưng trong suốt sự nghiệp của mình.
2. Phim điện ảnh
Onslow Stevens có một sự nghiệp điện ảnh phong phú, xuất hiện trong hơn 80 bộ phim. Ông bắt đầu với các vai chính nhưng sau đó chuyển sang các vai phụ đặc trưng, thể hiện khả năng hóa thân đa dạng qua nhiều thể loại phim khác nhau.
2.1. Danh sách phim điện ảnh
Tiêu đề | Năm | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
The Gay Diplomat | 1932 | Trung úy | Ra mắt điện ảnh, không được ghi danh |
Once in a Lifetime | 1932 | Lawrence Vail | |
Radio Patrol | 1932 | Carl Hughes | |
The Golden West | 1932 | Calvin Brown | |
Born to Fight | 1932 | Clark Moran | |
Okay, America! | 1932 | Tổng thống | Không được ghi danh trên màn ảnh |
Heroes of the West | 1932 | Tom Crosby | |
Jungle Mystery | 1932 | Jack Morgan | Chương 12: "Kho báu bị chôn vùi" |
Counsellor at Law | 1933 | John P. Tedesco | |
Secret of the Blue Room | 1933 | Frank Faber | |
Peg o' My Heart | 1933 | Sir Gerald "Jerry" Markham | |
Nagana | 1933 | Bác sĩ Roy Stark | |
Only Yesterday | 1933 | Barnard, Khách dự tiệc | |
Bombay Mail | 1934 | John Hawley | |
This Side of Heaven | 1934 | Walter Hamilton | |
The Crosby Case | 1934 | Francis Scott Graham | |
I Like It That Way | 1934 | Harry Rogers | |
I'll Tell the World | 1934 | Hoàng tử Michael | |
The Vanishing Shadow | 1934 | Stanley Stanfield | |
Affairs of a Gentleman | 1934 | Lyn Durland | |
In Love with Life | 1934 | Giáo sư John Sylvestus Applegate | |
I Can't Escape | 1934 | Steve Nichols / Steve Cummings | |
House of Danger | 1934 | Don Phillips | |
A Notorious Gentleman | 1935 | John Barrett | |
Born to Gamble | 1935 | Dan 'Ace' Cartwright / Henry Mathews | |
The Three Musketeers | 1935 | Aramis | |
Grand Exit | 1935 | John Grayson | |
Forced Landing | 1935 | Farraday | |
The Bridge of Sighs | 1936 | Jeffrey 'Jeff' Powell | |
Yellow Dust | 1936 | Jack Hanway | |
Three on the Trail | 1936 | Pecos Kane | |
Under Two Flags | 1936 | Sidi-Ben Youssiff | |
F-Man | 1936 | Ông Shaw | |
Easy Money | 1936 | Dan Adams | |
Straight from the Shoulder | 1936 | Ông Wendi | |
Murder with Pictures | 1936 | Nate Girard | |
You Can't Buy Luck | 1937 | Joe Baldwin | |
Flight From Glory | 1937 | Ellis | |
There Goes the Groom | 1937 | Bác sĩ Becker | |
Life Returns | 1938 | Bác sĩ John Kendrick | Phát hành tại rạp năm 1938, trước đó đã phát hành chọn lọc năm 1934-1935. |
When Tomorrow Comes | 1939 | Jim Holden | |
Those High Grey Walls | 1939 | Bác sĩ Frank Norton | |
The Man Who Wouldn't Talk | 1940 | Frederick Keller | |
Mystery Sea Raider | 1940 | Carl Cutler | |
Who Killed Aunt Maggie? | 1940 | Bob Dunbar | |
The Monster and the Girl | 1941 | J. Stanley McMasters | Tên khác: The Avenging Brain, D.O.A. |
Go West, Young Lady | 1941 | Tom Hannegan | |
Sunset Serenade | 1942 | Gregg Jackson | |
Idaho | 1943 | Kiểm lâm bang Bob Stevens | |
Appointment in Berlin | 1943 | Rudolph Von Preissing | |
Hands Across the Border | 1944 | Brock Danvers | |
House of Dracula | 1945 | Bác sĩ Franz Edlemann | Tên khác: The Wolf Man's Cure |
O.S.S. | 1946 | Field | |
Canyon Passage | 1946 | Jack Lestrade | |
Angel on My Shoulder | 1946 | Bác sĩ Max Higgins | |
The Creeper | 1948 | Bác sĩ Jim Bordon | |
Walk a Crooked Mile | 1948 | Igor Braun | |
Night Has a Thousand Eyes | 1948 | Bác sĩ Walters | Được ghi danh là Onslow Stevenson |
The Gallant Blade | 1948 | Tướng de la Garance | |
Bomba, the Jungle Boy | 1949 | George Harland | |
Red, Hot and Blue | 1949 | Đại úy Allen | |
State Penitentiary | 1950 | Jim Evans | |
Mark of the Gorilla | 1950 | Giáo sư Brandt | |
Motor Patrol | 1950 | Trung úy Dearborn | |
Sirocco | 1951 | Emir Hassan | |
Lorna Doone | 1951 | Cố vấn Doone | |
The Hills of Utah | 1951 | Jayda McQueen | |
Sealed Cargo | 1951 | Chỉ huy James McLean | |
Revenue Agent | 1951 | Sam Bellows | |
One Too Many | 1951 | Bác sĩ Foster | |
All That I Have | 1951 | Luật sư Palmer | |
Life of St. Paul | 1951 | Loạt năm phim ngắn | |
The Family Secret | 1951 | Thẩm phán Geoffrey N. Williams | |
The San Francisco Story | 1952 | Đại úy Jim Martin | |
The Magnificent Adventure | 1952 | ||
The Charge at Feather River | 1953 | Grover Johnson | |
A Lion Is in the Streets | 1953 | Guy Polli | |
Fangs of the Wild | 1954 | Jim Summers | |
They Rode West | 1954 | Đại tá Ethan Waters | |
Them! | 1954 | Chuẩn tướng Robert O'Brien | |
New York Confidential | 1955 | Johnny Achilles | |
Tribute to a Bad Man | 1956 | Hearn | |
Outside the Law | 1956 | Đặc vụ trưởng Alec Conrad | |
The Ten Commandments | 1956 | Lugal | |
Kelly and Me | 1957 | Walter Van Runkel | |
Lonelyhearts | 1958 | Ông Lassiter | |
The Party Crashers | 1958 | Jim Nickerson | |
Tarawa Beachhead | 1958 | Tướng Nathan Keller | |
The Buccaneer | 1959 | Phipps - Thanh tra Hải quan | |
All the Fine Young Cannibals | 1960 | Joshua Davis | |
The Couch | 1962 | Bác sĩ W.L. Janz, M.D. |
3. Truyền hình
Onslow Stevens cũng có một sự nghiệp đáng kể trên truyền hình, xuất hiện trong nhiều chương trình và loạt phim khác nhau trong suốt những năm 1950 và đầu những năm 1960.
3.1. Danh sách chương trình truyền hình
Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1954 | Waterfront | Đại úy Bart Hubbard / Sam Borer | 2 tập |
1955 | Cheyenne | Thẩm phán Culver | 1 tập |
1958 | The Adventures of Rin Tin Tin | Thiếu tá Edward Karn | 1 tập |
1958-1960 | Wagon Train | Jack Hanford / Francis Mason / Đại tá Daniel Morgan Benedict II / Cass Fleming | 4 tập: bao gồm 'The Mark Hanford Story' |
1959 | Gunsmoke | Cảnh sát trưởng Ben Goddard | 1 tập |
1959 | The Deputy | Tom Deaver | 1 tập |
1959 | Bonanza | Flint Johnson | 1 tập |
1960 | Overland Trail | Tổng thống Ulysses S. Grant | 1 tập |
1960 | Outlaws | John Kyle | 1 tập |
1960-1961 | Texas John Slaughter | Tướng Miles | Trong loạt phim truyền hình The Wonderful World of Disney |
4. Cái chết
Onslow Stevens qua đời vào năm 1977 tại Van Nuys, Los Angeles, California. Cái chết của ông gây ra một số tranh cãi liên quan đến hoàn cảnh cuối đời.
4.1. Hoàn cảnh qua đời
Onslow Stevens qua đời vào ngày 5 tháng 1, 1977, ở tuổi 74. Ông đã trải qua những năm cuối đời tại một viện dưỡng lão ở Van Nuys, Los Angeles, California. Theo lời vợ ông, Stevens đã bị ngược đãi bởi những cư dân khác trong viện dưỡng lão, và cái chết của ông không phải do nguyên nhân tự nhiên hay tai nạn. Nguyên nhân chính thức của cái chết được ghi nhận là viêm phổi, sau khi ông bị gãy xương hông. Thi hài của ông được an táng tại một ngôi mộ không bia tại Nghĩa trang Valhalla Memorial Park ở North Hollywood, California.
5. Sự công nhận và Tưởng niệm
Những đóng góp của Onslow Stevens cho ngành công nghiệp điện ảnh đã được ghi nhận thông qua một trong những biểu tượng nổi tiếng nhất của Hollywood.
5.1. Ngôi sao trên Đại lộ Danh vọng Hollywood
Vì những đóng góp của mình cho ngành công nghiệp điện ảnh, Onslow Stevens đã được vinh danh bằng một ngôi sao trên Đại lộ Danh vọng Hollywood. Ngôi sao của ông nằm tại địa chỉ 6349 Đại lộ Hollywood.