1. Thời niên thiếu và bối cảnh
Norbert Weisser sinh ra và lớn lên tại Đức trước khi di cư đến Hoa Kỳ vào giữa những năm 1960.
1.1. Sinh ra và lớn lên
Norbert Weisser sinh ngày 9 tháng 7 năm 1946 tại Neu-Isenburg, Đức. Tuổi thơ và quá trình trưởng thành của ông diễn ra tại quê nhà trước khi ông quyết định chuyển đến Bắc Mỹ.
1.2. Định cư tại Hoa Kỳ
Vào giữa những năm 1960, Norbert Weisser di cư sang Hoa Kỳ và định cư tại Los Angeles, California. Việc chuyển đến Hoa Kỳ đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của ông, tạo nền tảng cho sự nghiệp diễn xuất rộng lớn sau này.
2. Sự nghiệp
Norbert Weisser đã xây dựng một sự nghiệp phong phú và đa dạng trong lĩnh vực diễn xuất, bao gồm các hoạt động sân khấu, điện ảnh, truyền hình, và cả lồng tiếng cho trò chơi điện tử. Ông được biết đến là một diễn viên phụ tài năng, với hơn 90 vai diễn trong các dự án khác nhau.
2.1. Hoạt động sân khấu
Weisser là một thành viên sáng lập của nhiều đoàn kịch có tiếng tại Los Angeles, bao gồm Odyssey Theatre Ensemble, ProVisional Theater, và Padua Playwrights Festival. Ông đã có một mối quan hệ hợp tác lâu dài với nhà viết kịch Murray Mednick, trong đó ông là người đầu tiên thể hiện vai Trickster trong tác phẩm sử thi kéo dài bảy giờ The Coyote Cycle.
Ông đã tham gia vào nhiều vở kịch tại Mỹ và châu Âu, bao gồm vở Taking Sides của Ronald Harwood đóng cùng với Ed Harris, và vở Times Like These của John O'Keefe. Với vai diễn trong Times Like These, ông đã nhận được Giải thưởng Ovation và Giải thưởng LA Weekly Theater Award, đồng thời được đề cử Giải thưởng L.A. Drama Critics Circle Award cho màn trình diễn của mình.
Ngoài diễn xuất, Weisser còn hoạt động với tư cách là đạo diễn sân khấu, chỉ đạo các vở kịch tại Magic Theatre ở San Francisco và Mark Taper Forum.
2.2. Các vai diễn điện ảnh và truyền hình

Sự nghiệp điện ảnh và truyền hình của Weisser rất sôi nổi, với các vai diễn trong nhiều bộ phim nổi tiếng và được giới phê bình đánh giá cao. Một số tác phẩm đáng chú ý của ông bao gồm Midnight Express (1978), The Thing (1982), Chaplin (1992), Hocus Pocus (1993), Schindler's List (1993), và Pollock (2000). Ông cũng đã hợp tác trong nhiều dự án với đạo diễn Albert Pyun. Weisser thường xuyên hợp tác với các đạo diễn nổi tiếng như Steven Spielberg (trong Schindler's List) và Alan Parker (trong Midnight Express).
Trên truyền hình, Weisser có một vai diễn khách mời đáng nhớ trong tập "Madrigal" của loạt phim truyền hình Breaking Bad (mùa thứ năm), và sau đó tiếp tục vai diễn này trong loạt phim tiền truyện Better Call Saul.
2.3. Lồng tiếng và bắt chuyển động
Ngoài các vai diễn trước ống kính, Norbert Weisser còn là một diễn viên lồng tiếng và nghệ sĩ bắt chuyển động cho nhiều trò chơi điện tử. Ông đã lồng tiếng cho các trò chơi như Medal of Honor: Allied Assault (2002), Call of Duty: Finest Hour (2004), Wolfenstein: The New Order (2014), và thể hiện vai Adolf Hitler trong Wolfenstein II: The New Colossus (2017).
3. Đời tư
Norbert Weisser hiện đang sinh sống tại Venice, Los Angeles, California cùng với vợ là Tandy. Con trai của ông, Morgan Weisser, cũng là một diễn viên, tiếp nối sự nghiệp nghệ thuật của cha mình.
4. Danh sách phim
Norbert Weisser đã tham gia vào một loạt các tác phẩm sân khấu, điện ảnh, truyền hình và trò chơi điện tử.
4.1. Sân khấu
Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Địa điểm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1970-1972 | The Threepenny Opera | Mac Heath | Odyssey Theater Ensemble | |
1978 | Julius Caesar | Decimus Brutus | The Matrix Theatre Company | |
1982-1983 | Mary Barnes | Eddie | Odyssey Theater Ensemble | |
1983 | Eminent Domain | Victor Salt | The Matrix Theatre Company | |
Black Hole in Space | David Reed | MET Theater | ||
1984-1985 | The Coyote Cycle | The Trickster | Randall Davey Audubon Estate | |
1985 | Three Sisters | Vershinin | Dallas Theater Center | |
1993 | The Ramp | Friederich | South Coast Repertory | |
1996 | Taking Sides | Helmuth Rode | Brooks Atkinson Theatre | |
2000 | The Coyote Cycle | The Trickster | Vineyard Playhouse | |
2001 | See Under: Love | Neigel | Traveling Jewish Theater | |
2002 | Times Like These | Oskar Weiss | Padua Playwrights | |
2003 | Danny Boy | Mr. Jones | Mark Taper Forum | |
2004-2005 | Times Like These | Oskar Weiss | Traveling Jewish Theater | |
2006 | Clown Show for Bruno | Bruno Schulz | Irish Repertory Theatre (22nd Street) | |
2007 | Silent Partners | Hans Eisler | The Workmen's Circle | |
2009 | Charles' Story | Todd | Pacific Resident Theatre | |
2010 | The Fire Raisers | Gottlieb Biedermann | Odyssey Theater Ensemble | |
2012 | Way to Heaven | The Commandant | Odyssey Theater Ensemble | |
2013 | The Kepler Project | Johannes Kepler | Morrison Planetarium | |
2016 | The Gary Plays / Charles' Story | Todd | Atwater Village Theater | |
2017 | Krapp's Last Tape | Krapp | The Odyssey Theater |
4.2. Điện ảnh
Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1978 | Midnight Express | Erich | |
1980 | Heaven's Gate | Linus | Không được ghi danh |
1982 | The Thing | Người Na Uy | |
Android | Keller | ||
1983 | Twilight Zone: The Movie | Lính Đức | (phân đoạn "Time Out") |
1984 | City Limits | Bolo | |
1985 | Radioactive Dreams | Frank Sternwood | |
1986 | Three Amigos | Kẻ côn đồ Đức | |
1987 | Down Twisted | Alsandro Deltoid | |
Walker | Jared Prange | ||
1988 | Sweet Lies | Bill | |
From Hollywood to Deadwood | Peter Mueller | ||
1989 | The Radicals | Michael Sattler | |
The Secret of the Ice Cave | Tiến sĩ Victor Talbot | ||
1990 | Deceit | Bailey / Farnsworth III | |
Captain America | Người khảo sát Alaska | ||
Midnight Cabaret | Tony | ||
1991 | The Rocketeer | Phi công Zeppelin | |
1992 | Chaplin | Nhà ngoại giao Đức | |
1993 | Hocus Pocus | Ông Binx | |
Arcade | Albert Kroll | ||
Schindler's List | Unterscharführer Albert Hujar | ||
1994 | The Road to Wellville | Tiến sĩ Spitzvogel | |
1995 | The Killers Within | Bernhard Hiller | |
1996 | Adrenalin: Fear the Rush | Cuzo | |
Nemesis 3: Prey Harder | Edson | ||
Omega Doom | The Head | ||
Nemesis 4: Death Angel | Tokuda | ||
1997 | Blast | Chỉ huy trưởng | |
Crazy Six | Jerzy | ||
1998 | Sorcerers | Chúa tể Manor | |
1999 | The Learning Curve | Usher | |
2000 | Pollock | Hans Namuth | |
2001 | Ticker | Billy Dugger | |
2004 | Around the Bend | Walter | |
2005 | Invasion | Tiến sĩ Franks | |
2006 | Cool Air | Deltoid | |
2008 | Road to Hell | Điều tra viên Farnsworth | |
2009 | Angels & Demons | Tiến sĩ Kozcinsky | |
2010 | Tales of an Ancient Empire | Xuxia | |
Being Killed | Bố của Geoffrey | ||
2014 | One Weekend | Ông nội | |
2019 | She's in Portland | Rex | |
The Laundromat | Alwin Giordano |
4.3. Truyền hình
Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
1977 | The Hardy Boys/Nancy Drew Mysteries | Gurt | 2 tập | ||
The Deadly Triangle | Ernst Haag | Phim truyền hình | |||
McNamara's Band | Kỹ sư | Phim truyền hình | |||
1978 | Keefer | Vorst | Phim truyền hình | ||
1979 | Barnaby Jones | Hans Mueller | Tập: "The Protectors" | ||
Lou Grant | Robert Bovic | Tập: "Bomb" | |||
Beggarman, Thief | Egon Hubisch | Phim truyền hình | |||
1982 | The Greatest American Hero | Yuri Petchernec | Tập: "It's All Downhill from Here" | ||
Tales of the Gold Monkey | Hanus | 2 tập | |||
1983 | AfterMASH | Henry Smith | Tập: "Klinger vs. Klinger" | ||
1984 | Masquerade | Lohmann | Tập: "Sleeper" | ||
1985 | Stark | Powell | Phim truyền hình | ||
Knight Rider | Fredo Lureni | Tập: "Knight Racer" | |||
1986 | Scarecrow and Mrs. King | Sĩ quan Đức trong vở kịch | Tập: "All the World's a Stage" | ||
Hunter | Craig Borson | Tập: "Change Partners and Dance" | |||
1987 | Spies | Werner | Tập: "Right or Rong" | ||
1989 | A Peaceable Kingdom | Rudy Farrell | Tập: "Reunion" | ||
1990 | The Incident | Riefenstahl | Phim truyền hình | ||
1991 | Under Cover | Bác sĩ | Tập: "War Game" | ||
Seeds of Tragedy | Gunter | Phim truyền hình | |||
1992 | In the Line of Duty: Siege at Marion | John Singer | Phim truyền hình | ||
Northern Exposure | Reinhart | Tập: "The Three Amigos" | |||
1994 | Amelia Earhart: The Final Flight | Thợ máy KLM | Phim truyền hình | ||
1995 | My Antonia | Otto | Phim truyền hình | ||
Inseln unter dem Wind | Wagner | 4 tập | |||
1996 | Riders of the Purple Sage | Deacon Tull | Phim truyền hình | ||
Und tschüss! In Amerika | Wagner | Phim truyền hình | |||
Deutschlandlied | Trung úy Chuccle | Loạt phim nhỏ | |||
1997 | Aaahh | Real Monsters | Farfegnuton | Lồng tiếng, tập: "Side by Side/Hooked on Phobics" | |
1998 | From the Earth to the Moon | Tiến sĩ Wernher von Braun | Loạt phim nhỏ | ||
Brimstone | Martin Benedict | Tập: "Repentance" | |||
2001 | Alias | Jeroen Schiller | Tập: "Doppelgänger" | ||
2002 | The Agency | Konrad | Tập: "The Understudy" | ||
2004 | NCIS | Johannes Rutger | Tập: "Left for Death" | ||
ER | Tiến sĩ Adler | Tập: "Time of Death" | |||
2006 | Ghost Whisperer | Patrick Roth | Tập: "The Curse of the Ninth" | ||
2008 | Gemini Division | Albert Dresner | 6 tập | ||
2012 | Breaking Bad | Peter Schuler | Tập: "Madrigal" | ||
2020 | Better Call Saul | Peter Schuler | Tập: "JMM" |
4.4. Trò chơi điện tử
Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2002 | Medal of Honor: Allied Assault | Lồng tiếng | |
2004 | Call of Duty: Finest Hour | Lồng tiếng | |
2014 | Wolfenstein: The New Order | Lính địch | Lồng tiếng |
2017 | Wolfenstein II: The New Colossus | Adolf Hitler | Lồng tiếng |