1. Sự nghiệp câu lạc bộ
Julian Schieber đã trải qua sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại nhiều câu lạc bộ hàng đầu của Bundesliga, thể hiện khả năng săn bàn và đóng góp vào thành công của đội bóng.
1.1. VfB Stuttgart
Schieber gia nhập đội trẻ của VfB Stuttgart vào năm 2006 và được đôn lên đội một vào năm 2008. Anh có trận ra mắt Bundesliga vào ngày 6 tháng 12 năm 2008 trong trận đấu với Energie Cottbus. Ngày 21 tháng 1 năm 2009, anh gia hạn hợp đồng với VfB Stuttgart đến mùa hè năm 2011.
Vào tháng 2 năm 2009, Schieber có trận đấu quốc tế đầu tiên cho Stuttgart tại Cúp UEFA gặp FC Zenit St. Petersburg. Ngày 15 tháng 8 năm 2009, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại Bundesliga trong trận derby vùng Baden-Württemberg với SC Freiburg, giúp Stuttgart giành chiến thắng 4-2. Anh tiếp tục ghi hai bàn vào ngày 26 tháng 9 năm 2009 trong trận đấu với Eintracht Frankfurt tại Frankfurt am Main, kết thúc với tỷ số 3-0.
Trong thời gian này, Schieber cũng thi đấu cho đội dự bị của câu lạc bộ, VfB Stuttgart II, ra sân 23 lần và ghi 13 bàn. Vào tháng 7 năm 2010, Schieber được cho mượn đến 1. FC Nürnberg cho đến cuối mùa giải.
1.2. 1. FC Nürnberg
Trong mùa giải 2010-11, Julian Schieber thi đấu dưới dạng cho mượn tại 1. FC Nürnberg. Anh đã ra sân 29 trận ở Bundesliga và ghi được 7 bàn thắng. Tại Cúp quốc gia, anh có 4 lần ra sân và ghi 3 bàn. Tổng cộng, Schieber có 33 lần ra sân và ghi 10 bàn cho Nürnberg trong mùa giải này.
1.3. Borussia Dortmund
Vào mùa giải 2012-13, Schieber chuyển đến Borussia Dortmund. Ngày 4 tháng 12 năm 2012, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại đấu trường châu Âu trong chiến thắng 1-0 của Dortmund trước Manchester City. Vào tháng 4 năm 2013, Schieber ghi hai bàn trong chiến thắng 4-2 của Dortmund trước FC Augsburg.
Vào tháng 6 cùng năm, anh và đồng đội đã thất bại trong trận chung kết UEFA Champions League với tỷ số 1-2 trước Bayern München sau bàn thắng ở những phút cuối cùng.
Ngày 27 tháng 7 năm 2013, Schieber cùng Dortmund giành Siêu cúp bóng đá Đức (DFL-Supercup) sau chiến thắng 4-2 trước đối thủ Bayern München. Anh cũng có một lần ra sân cho Borussia Dortmund II trong mùa giải 2013-14.

1.4. Hertha BSC
Ngày 3 tháng 7 năm 2014, Julian Schieber ký hợp đồng 4 năm với Hertha BSC. Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ mới vào ngày 16 tháng 8 năm 2014 trong chiến thắng 4-2 trước FC Viktoria Köln tại Cúp bóng đá Đức. Ngày 13 tháng 12, anh ghi bàn thắng duy nhất của trận đấu trong chiến thắng 1-0 trước câu lạc bộ cũ Borussia Dortmund, đẩy Dortmund vào vị trí phải đá play-off xuống hạng.
Trong thời gian ở Hertha BSC, anh cũng có một lần ra sân cho đội dự bị, Hertha BSC II, trong mùa giải 2017-18.
1.5. FC Augsburg
Vào ngày 22 tháng 5 năm 2018, Julian Schieber chuyển đến FC Augsburg. Anh thi đấu cho câu lạc bộ này cho đến năm 2021, ra sân 11 trận và ghi được 1 bàn thắng.
2. Sự nghiệp quốc tế
Julian Schieber có trận ra mắt cho đội tuyển U-21 quốc gia Đức vào ngày 4 tháng 9 năm 2009, trong trận đấu với San Marino. Anh đã ghi hai bàn trong chiến thắng 6-0 của Đức. Tổng cộng, Schieber đã có 7 lần ra sân và ghi 5 bàn cho đội tuyển U-21 Đức.
3. Thống kê sự nghiệp
Dưới đây là bảng thống kê chi tiết về số lần ra sân và bàn thắng của Julian Schieber trong suốt sự nghiệp câu lạc bộ và quốc tế.
| Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
| VfB Stuttgart | 2008-09 | 12 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | 13 | 0 | ||
| 2009-10 | 19 | 3 | 3 | 1 | 7 | 0 | - | 29 | 4 | |||
| 2011-12 | 18 | 3 | 2 | 0 | - | - | 20 | 3 | ||||
| Tổng cộng | 49 | 6 | 5 | 1 | 8 | 0 | - | 62 | 7 | |||
| VfB Stuttgart II | 2008-09 | 18 | 9 | - | 18 | 9 | ||||||
| 2009-10 | 5 | 4 | - | 5 | 4 | |||||||
| Tổng cộng | 23 | 13 | - | 23 | 13 | |||||||
| 1. FC Nürnberg (cho mượn) | 2010-11 | 29 | 7 | 4 | 3 | - | 33 | 10 | ||||
| Borussia Dortmund | 2012-13 | 23 | 3 | 4 | 1 | 9 | 1 | 1 | 0 | 37 | 5 | |
| 2013-14 | 12 | 0 | 4 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 20 | 1 | ||
| Tổng cộng | 35 | 3 | 8 | 2 | 13 | 1 | 1 | 0 | 57 | 6 | ||
| Borussia Dortmund II | 2013-14 | 1 | 0 | - | - | - | 1 | 0 | ||||
| Hertha BSC | 2014-15 | 16 | 7 | 2 | 1 | - | - | 18 | 8 | |||
| 2015-16 | 6 | 0 | 1 | 0 | - | - | 7 | 0 | ||||
| 2016-17 | 18 | 3 | 3 | 0 | 1 | 0 | - | 22 | 3 | |||
| 2017-18 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | - | 4 | 1 | |||
| Tổng cộng | 43 | 10 | 7 | 2 | 1 | 0 | - | 51 | 12 | |||
| Hertha BSC II | 2017-18 | 1 | 0 | - | 1 | 0 | ||||||
| FC Augsburg | 2018-21 | 11 | 1 | - | 11 | 1 | ||||||
| Tổng cộng sự nghiệp | 192 | 40 | 24 | 8 | 22 | 1 | 1 | 0 | 239 | 49 | ||
4. Danh hiệu
Julian Schieber đã giành được các danh hiệu tập thể sau trong sự nghiệp của mình:
; Borussia Dortmund
- DFL-Supercup: 2013
- Á quân UEFA Champions League: 2012-13