1. Tổng quan
Ōsawa Itsumi (大沢逸美Ōsawa ItsumiJapanese, sinh ngày 23 tháng 3 năm 1966) là một diễn viên, ca sĩ và tác giả người Nhật Bản. Bà sinh ra tại Hokkaidō, Nhật Bản và được biết đến với sự nghiệp đa dạng trong làng giải trí cũng như những đóng góp của bà với tư cách là một người ủng hộ chăm sóc người bệnh, dựa trên những kinh nghiệm cá nhân của mình. Sau khi giành giải Grand Prix tại Cuộc thi Tìm kiếm Tài năng Horipro lần thứ 7 vào năm 1982, bà đã ra mắt với tư cách ca sĩ thần tượng vào năm 1983. Về sau, bà mở rộng hoạt động sang diễn xuất, dẫn chương trình và các vai trò giải trí khác, được công nhận là một nghệ sĩ giải trí đa tài. Cuộc đời bà còn nổi bật với những thách thức trong việc chăm sóc mẹ bị bệnh, một trải nghiệm mà bà đã ghi lại trong cuốn tiểu thuyết "Mom, I'm Sorry" và tích cực thuyết giảng để nâng cao nhận thức cộng đồng.
2. Cuộc sống đầu đời và bối cảnh
Itsuki Osawa trải qua thời thơ ấu tại Hokkaidō, Nhật Bản, nơi bà lớn lên và đối mặt với những biến cố quan trọng trong gia đình, định hình một phần cuộc đời và sự nghiệp của bà.
2.1. Sinh ra và học vấn
Itsuki Osawa sinh ngày 23 tháng 3 năm 1966 tại Sapporo, Hokkaidō, Nhật Bản. Bà đã theo học tại Trường Trung học cơ sở Hokuto Sapporo và Trường Trung học Kitahiroshima Hokkaidō. Sau đó, bà theo học hệ buổi tối tại Trường Trung học phổ thông Meiji Daigaku Fuzoku Nakano nhưng đã bỏ học giữa chừng.
2.2. Hoàn cảnh gia đình
Khi Itsuki Osawa 25 tuổi, cha bà đột ngột qua đời vì bệnh ung thư. Sau biến cố này, bà đã đón mẹ mình từ Hokkaidō về sống cùng tại nhà riêng ở Tokyo. Tuy nhiên, không lâu sau, mẹ bà mắc phải nhiều căn bệnh nghiêm trọng, khiến Osawa phải đảm nhận vai trò người chăm sóc chính từ khi bà ở độ tuổi cuối 20. Cuộc sống chăm sóc mẹ kéo dài khoảng 11 năm. Có những thời điểm, Itsuki Osawa phải biểu diễn tại Nagoya nhưng vẫn bay về Tokyo chỉ để tắm rửa cho mẹ rồi lại quay lại Nagoya ngay lập tức. Hai năm cuối cùng trong cuộc đời mẹ bà, cho đến khi mẹ qua đời vào năm 2002, cuộc sống của Itsuki Osawa gần như hoàn toàn xoay quanh việc chăm sóc mẹ. Điều này khiến bà phải từ chối nhiều lời mời đóng phim ở tỉnh và tạm thời rời xa làng giải trí một thời gian.
3. Khởi đầu sự nghiệp và hoạt động âm nhạc
Sự nghiệp của Itsuki Osawa bắt đầu từ những năm đầu thập niên 1980 với vai trò một ca sĩ thần tượng, sau đó dần mở rộng sang các lĩnh vực khác trong ngành giải trí.
3.1. Phát hiện và ra mắt với tư cách thần tượng
Vào năm 1982, Itsuki Osawa tham gia và xuất sắc giành giải Grand Prix tại Cuộc thi Tìm kiếm Tài năng Horipro lần thứ 7 (Horipro Talent Scout Caravan), một cuộc thi danh giá tại Nhật Bản nhằm tìm kiếm những tài năng mới. Trong cuộc thi này, bà đã trình bày ca khúc "乙女座 宮Otomeza KyūJapanese" của Yamaguchi Momoe. Với hình ảnh độc đáo và tài năng của mình, bà đã ra mắt với tư cách ca sĩ thần tượng vào năm 1983 dưới sự quản lý của Teichiku Records, với đĩa đơn đầu tay mang tên "ジェームス・ディーンみたいな女の子Jēmuzu Dīn mitai na onna no koJapanese" (Cô gái giống James Dean). Khẩu hiệu ra mắt của bà lúc đó là "Good girl it's me" (It's me - Là tôi đó!). Ban đầu, Itsuki Osawa được quảng bá với hình ảnh trung tính, mái tóc cắt ngắn cá tính và chiều cao nổi bật (168 cm khi mới ra mắt, sau này là 170 cm). Một số phương tiện truyền thông thậm chí còn gọi bà là "Hậu duệ của Momoe" (Post-Momoe). Cùng năm đó, nhiều ca sĩ thần tượng khác cũng ra mắt như Kuwata Yasuko, Morio Yumi, Matsumoto Akiko, Tokumaru Junko, Kobayashi Chie, THE GOOD-BYE, Iwai Sayuri, Itō Maiko, Hara Mayumi, và Takeda Kumiko. Tuy nhiên, do không có ai trong số họ đạt được thành công vang dội về mặt doanh số, thế hệ này thường bị gọi là "Thế hệ 1983 kém thành công".
3.2. Danh mục đĩa nhạc
3.2.1. Đĩa đơn
# | Ngày phát hành | Mặt A/B | Tên bài hát | Lời | Nhạc | Phối khí | Mã sản phẩm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thập niên 1980 | |||||||
1 | 21 tháng 2, 1983 | Mặt A | ジェームス・ディーンみたいな女の子Jēmuzu Dīn mitai na onna no koJapanese | Agi Yōko | Uzaki Ryūdō | RE-580 | |
Mặt B | SEVEN DAYS' JOURNEY | Uzaki Ryūdō | Kawaguchi Makoto | ||||
2 | 10 tháng 6, 1983 | Mặt A | キリキリ舞いKiri Kiri MaiJapanese | Hagita Mitsuo | RE-595 | ||
Mặt B | のっぽのキャプテンNoppo no CaptainJapanese | ||||||
3 | 1 tháng 9, 1983 | Mặt A | ダンシング・レディDancing LadyJapanese | Ryū Machiko | Hamada Shōgo | Ōtani Kazuo | RE-605 |
Mặt B | 東京サーカスTōkyō CircusJapanese | Itō Akira | Kosugi Yasuo | Kawaguchi Makoto | |||
4 | 21 tháng 1, 1984 | Mặt A | NO-NO BOY | Iwasato Yūho | Iwasato Mio | Ōtani Kazuo | RE-620 |
Mặt B | JUN | Ishihara Shin'ichi | Muramatsu Kunio | ||||
5 | 21 tháng 4, 1984 | Mặt A | 夢中遊泳船Muchū Yūei-senJapanese | Mori Yukinojō | Baba Takayuki | RE-635 | |
Mặt B | 横羽ハートブレイク・ロードYokohane Heartbreak RoadJapanese | Nishiki Eiji | |||||
6 | 21 tháng 10, 1984 | Mặt A | ヨコハマ・エナジーYokohama EnergyJapanese | Kawai Yūko | RE-655 | ||
Mặt B | 途上・オフビートTojō OffbeatJapanese | Nakazato Tsuduru | Kimori Toshiyuki | ||||
7 | 21 tháng 1, 1985 | Mặt A | 上海慕情exoticaShanhai Bojō ExoticaJapanese | Kawai Yūko | Kawai Yūko | Shinkawa Hiroshi | RE-655 |
Mặt B | チャイナタウンでスクールデイズChinatown de School DaysJapanese | ||||||
8 | 21 tháng 9, 1985 | Mặt A | まるはだか ON THE BEACHMaruhadaka ON THE BEACHJapanese | Hara Mayumi | Ōtani Akihiro | Yano Tatsumi | RE-679 |
Mặt B | メリー・クリスマスMerry ChristmasJapanese | ||||||
9 | 21 tháng 2, 1986 | Mặt A | Tonight | Takekawa Yukihide | RE-707 | ||
Mặt B | Oh! Mr.DJ | Ōtani Akihiro | |||||
10 | 21 tháng 6, 1986 | Mặt A | JUST AUSSIE FEELING | Takamura Kei | Ōgawara Rumiko | Funayama Motoki | RE-719 |
Mặt B | 風に抱かれてKaze ni DakareteJapanese | Takeshita Kayako | Funayama Motoki | ||||
Thập niên 1990 | |||||||
11 | 21 tháng 5, 1990 | 01 | Blue In Your Eyes | Taguchi Shun | Horiguchi Kazuo | Yamanaka Norimasa | TEDA-4 |
Mặt B | FLY AWAY~輝きの街Kagayaki no MachiJapanese~ | Egawa Kaoru | Koike Michiaki | ||||
3.2.2. Album
Itsuki Osawa đã phát hành hai album phòng thu gốc và một số album tổng hợp hay nhất trong sự nghiệp của mình.
- Album gốc
- "Yes, It's Me!" (21 tháng 7, 1983; GM-150)
- Tất cả lời bài hát: Agi Yōko; tất cả nhạc: Uzaki Ryūdō
- Các ca khúc: How Do You Do? It's Me!, ジェームス・ディーンみたいな女の子Jēmuzu Dīn mitai na onna no koJapanese, スクウェア・ボーイSquare BoyJapanese, 夢みるvacationYume Miru VacationJapanese, 土曜の夜のMr. D.J.Doyō no Yoru no Mr. D.J.Japanese, キリキリ舞いKiri Kiri MaiJapanese, ただいま初恋中Tadaima Hatsukoi ChūJapanese, 楽しまなくちゃスクールデイズTanoshimanakucha School DaysJapanese, 罰ゲームBatsu GameJapanese, 17歳は一度きりJū-nana-sai wa Ichido KiriJapanese
- "Silver Scandal" (1983; GM-160)
- Các ca khúc: Mr.K, まどろみ、SunsetMadoromi, SunsetJapanese, 木枯らしの並木路でKogarashi no Namikimichi deJapanese, 恋愛ファニー・ゲームRen'ai Funny GameJapanese, MIDNIGHT BLUE (bài hát tiếng Nhật dựa trên ca khúc cùng tên của Louise Tucker), GOOD NIGHT SHOWER, 太陽はひとりぼっちTaiyō wa HitoribocchiJapanese, 純・ハートブレイクJun HeartbreakJapanese, ダンシング・レディDancing LadyJapanese, 翼をひろげ......Tsubasa o Hiroge......Japanese
- Album tổng hợp hay nhất
- Ōsawa Itsumi Original Best (21 tháng 11, 1985; 30CH-130)
- Ōsawa Itsumi Complete Singles Collection (10 tháng 11, 2003; VSCD-3733~4)
- Ōsawa Itsumi Golden☆Best (11 tháng 1, 2012; TECE-1106)
- "Yes, It's Me!" (21 tháng 7, 1983; GM-150)
3.2.3. Bài hát hợp tác
Năm | Ca khúc | Hợp tác |
---|---|---|
1984 | 夢中遊泳船Muchū Yūei-senJapanese | Nhạc chủ đề phim truyền hình ぼくたちの疾走Bokutachi no ShissōJapanese của TBS Television |
1986 | Tonight | Nhạc chủ đề chương trình thông tin フロッピあ!Floppy-a!Japanese của Kansai TV và Fuji Television |
JUST AUSSIE FEELING | Bài hát quảng cáo cho Qantas Airways | |
1990 | Blue In Your Eyes | Nhạc chủ đề phim truyền hình わんぱく天使Wanpaku TenshiJapanese của Kansai TV và Fuji TV |
FLY AWAY~輝きの街Kagayaki no MachiJapanese~ | Bài hát chèn trong phim truyền hình わんぱく天使Wanpaku TenshiJapanese của Kansai TV và Fuji TV | |
3.3. Giải thưởng âm nhạc
Trong sự nghiệp âm nhạc của mình, Itsuki Osawa đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá, đặc biệt là các giải thưởng dành cho nghệ sĩ mới. Các giải thưởng bao gồm:
- Giải thưởng Kim cương Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất tại Liên hoan Âm nhạc Megalopolis lần thứ 2.
- Giải thưởng Nghệ sĩ mới tại Liên hoan Âm nhạc Truyền hình Nhật Bản lần thứ 8.
- Giải thưởng Nghệ sĩ mới xuất sắc tại Lễ hội Âm nhạc Toàn Nhật Bản do Bạn Bình chọn lần thứ 9.
- Giải Bạc tại Liên hoan Âm nhạc Shinjuku lần thứ 16.
- Giải thưởng Nghệ sĩ mới xuất sắc tại Lễ hội Âm nhạc FNS lần thứ 10.
- Giải thưởng Nghệ sĩ mới tại Giải thưởng Âm nhạc Nhật Bản lần thứ 14.
- Giải thưởng Nghệ sĩ mới tại Giải thưởng Rekōdo Taishō Nhật Bản lần thứ 25.
4. Hoạt động diễn xuất và giải trí khác
Bên cạnh sự nghiệp ca hát ban đầu, Itsuki Osawa đã mở rộng hoạt động sang lĩnh vực diễn xuất và tham gia nhiều chương trình giải trí khác, khẳng định vị thế của mình như một nghệ sĩ đa tài.
4.1. Xuất hiện trên truyền hình
4.1.1. Phim truyền hình dài tập
Itsuki Osawa đã xuất hiện trong nhiều bộ phim truyền hình dài tập, đảm nhận các vai diễn đa dạng. Một số vai diễn đáng chú ý bao gồm:
- ぼくたちの疾走Bokutachi no ShissōJapanese (1984, TBS Television) trong vai Kazama Taeko.
- Special Investigation Frontline (1985).
- きみの知らないところで世界は動くKimi no Shiranai Tokoro de Sekai wa UgokuJapanese (NHK).
- 花咲け花子Hanasake HanakoJapanese (Nippon Television).
- のん姉ちゃん・200WNon Nē-chan 200WJapanese (Nippon Television).
- ジャンプアップ!青春Jump Up! SeishunJapanese (Nippon Television).
- Mito Kōmon (TBS / C.A.L)
- Phần 16, Tập 26 "おてんば姫君七変化 -亀田-Otenba Himegimi Nana Henka -Kameda-Japanese" (20 tháng 10, 1986) trong vai Công chúa Tsuru.
- Phần 18, Tập 28 "印籠盗んだ女掏摸 -清水-Inrō Nusunda Onna Sumō -Shimizu-Japanese" (27 tháng 3, 1989) trong vai Hayabusa Okayo.
- Phần 20, Tập 41 "悪を蹴散らす競べ馬 -八戸-Aku o Kechirasu Kurabe Uma -Hachinohe-Japanese" (19 tháng 8, 1991) trong vai Sayuri.
- Phần 23, Tập 25 "怨念!化け猫騒動 -佐賀-Onnen! Bakeneko Sōdō -Saga-Japanese" (30 tháng 1, 1995) trong vai Morita Shino.
- 大都会25時Daitokai 25-jiJapanese (1987, TV Asahi).
- 江戸を斬るVIIEdo o Kiru VIIJapanese (1987, TBS Television / C.A.L) trong vai Osuzu.
- Jungle / NEW Jungle (1987-1988, Nippon Television) trong vai Thám tử Mizuhara Mika.
- 暴れん坊将軍IIIAbarenbō Shōgun IIIJapanese (1988, TV Asahi) trong vai Koyuki.
- The Nude General Hōrōki (1989, Kansai TV / Tōhō Kikaku) trong vai Sasaki Kuniko.
- 飛んでる!平賀源内Tonteru! Hiraga GennaiJapanese (1989, TBS Television / C.A.L) trong vai Osuzu.
- 名奉行 遠山の金さんMei Bugyō Tōyama no KinsanJapanese (1993, ANB / Tōei) trong vai Nagenawa Oshun.
- Ai no Gekijō 明日さがしAshita SagashiJapanese (TBS Television).
- Blue Eyes Saint Life (Fuji Television) trong vai Nakano Yayoi.
- Janus no Kagami (Fuji Television) trong vai Đông Lương Tử, hội trưởng Hội Dã thú.
- Danjo Nanain Natsu Monogatari (1986, TBS Television) trong vai Asakura Noriko.
- Pro Golfer Ikuko (1987-1988, Fuji Television) trong vai Ōsaki Saeko.
- あいつがトラブルAitsu ga TroubleJapanese (Fuji Television).
- わんぱく天使Wanpaku TenshiJapanese (Kansai TV).
- さすらい刑事旅情編Sasurai Keiji Ryojō-henJapanese (TV Asahi) trong vai Kogure Yūko.
- はぐれ刑事純情派Hagure Keiji JunjōhaJapanese (TV Asahi).
- 約束の夏Yakusoku no NatsuJapanese (Tokai Television) trong vai Nonomura Yōko.
- ララバイ刑事93Lullaby Keiji 93Japanese (TV Asahi).
- Hotel (TBS Television / Kondō Teruo Productions)
- Phần 3, Tập 4 "泥棒さま宿泊中?!Dorobō-sama Shukuhakuchū?!Japanese" (1994) trong vai Mayumi.
- Phần 4, Tập 2 "悪魔のささやき⁈Akuma no Sasayaki⁈Japanese" (1995) trong vai Satomi.
- 編笠十兵衛Amigasa JūbeiJapanese (1997, TV Tokyo) trong vai Oren.
- 藤沢周平の用心棒日月抄Fujisawa Shūhei no Yōjinbō Nisshō-chōJapanese (1997, TV Asahi) trong vai Osaki.
- Kyoto Meikyū Annai (2000, TV Asahi) trong vai Nozaki Yukiko.
- Kozure Ōkami (2003, TV Asahi / Tōei) trong vai Orin.
- 虹のかなたNiji no KanataJapanese (2004, Mainichi Broadcasting System).
- スウとのんのんSū to NonnonJapanese (2005, Chubu-Nippon Broadcasting) trong vai Kaieda Tōko.
- Jūyon Sai no Haha (2006, Nippon Television) trong vai Matsumoto Rika.
- 浅草ふくまる旅館Asakusa Fukumaru RyokanJapanese (2007, TBS Television) trong vai Murakoshi Haruko.
- Uruwashiki Oni (Tháng 4, 2007, Tokai Television) trong vai Minamisaki Tokiko.
- 秘書のカガミHisho no KagamiJapanese (30 tháng 5, 2008, TV Tokyo) trong vai Kawanami Sadako.
- Kodai Shōjo Dog-chan (2009, MBS) trong vai Yukari.
- Kamen Rider W (2010, TV Asahi) trong vai Katahira Makiko.
- たぶらかし-代行女優業・マキ-Taburakashi - Daikō Joyū-gyō Maki-Japanese (14 tháng 6, 2012, Yomiuri Telecasting Corporation) trong vai Kamijima Yukie.
- 刑事吉永誠一 涙の事件簿Keiji Yoshinaga Seiichi Namida no JikenboJapanese (8 tháng 11, 2013, TV Tokyo) trong vai Shirakawa Mieko.
- 三匹のおっさん2~正義の味方、ふたたbi!!~Sanbiki no Ossan 2: Seigi no Mikata, Futatabi!!Japanese (1 tháng 5, 2015, TV Tokyo) trong vai một bà nội trợ có con nhỏ.
- 山本周五郎人情時代劇Yamamoto Shūgorō Ninjō JidaigekiJapanese (15 tháng 12, 2015, BS Japan) trong vai Ogen.
4.1.2. Phim truyền hình đặc biệt
Itsuki Osawa cũng góp mặt trong nhiều tập phim và phim truyền hình đặc biệt.
- Getsuyō Onna no Suspense 水子地蔵は呪いの因縁Mizuko Jizō wa Noroi no InnenJapanese (TV Tokyo).
- Doyō Wide Gekijō (TV Asahi)
- Muta Keijikan Jiken File trong vai Yamamoto Aya.
- Edogawa Ranpo no Bijo Series (1989) trong vai Yayoi.
- Hōigaku Kyōshitsu no Jiken File 4 (1996) trong vai Moriwaki Mayumi.
- Kenshi Asahina Yōko 4 (2006) trong vai Sasaki Kayo.
- 超高層ホテルウーマンvs女ガードマンChōkōsō Hotel Woman vs Onna GuardmanJapanese (2007) trong vai Suzuki Kazuyo.
- Jiken 14 (23 tháng 10, 2010) trong vai Tamiya (chủ tiệm cắt tóc).
- Kayō Suspense Gekijō (Nippon Television)
- 悪魔はささやくAkuma wa SasayakuJapanese.
- Kyōto Mystery (1994).
- 白骨が愛した男Hakkotsu ga Aishita OtokoJapanese (1997) trong vai Kitano Naomi.
- Shinshun Wide Jidaigeki (TV Tokyo)
- 天下の副将軍水戸光圀 徳川御三家の激闘Tenka no Fuku Shōgun Mito Mitsukuni Tokugawa Gosanke no GekitōJapanese (1992) trong vai Aisu Tomoe.
- Chūshingura: Ketsudan no Toki (2003) trong vai Oshima.
- Onna to Ai to Mystery (TV Tokyo)
- 黄金の犬Ōgon no InuJapanese (2001) trong vai Katahira Kyōko.
- 税関監査官・今井陽子Zeikan Kansakan Imai YōkoJapanese.
- 京都離婚旅行殺人事件Kyōto Rikon Ryokō Satsujin JikenJapanese.
- Kitamura Alps Sanga Kyūjotai Shimon Ikki (2007).
- Getsuyō Drama Special (TBS Television)
- Wafuku Designer Tantei 1 (1998) trong vai Kimihane Komi.
- Manbiki G-Men Nikaidō Yuki 1 (1998) trong vai Akizuki Reika.
- Getsuyō Mystery Gekijō (TBS Television)
- Kenshikan Enatsu Fuyuko 6 (2001) trong vai Matsuda Atsuko.
- Getsuyō Golden (TBS)
- Tantei Samonji Susumu 12 (2008) trong vai Takagi Naomi.
- 刑事シュートしゅうと&ムコの事件日誌Keiji Shūto Shūto & Muko no Jiken NisshiJapanese (20 tháng 10, 2008) trong vai Itō Harue.
- Manbiki G-Men Nikaidō Yuki 18 (17 tháng 8, 2009) trong vai Kasuga Takako.
- Kariya Keibu Series 8 (17 tháng 5, 2010) trong vai Suzuki Keiko.
- Mokuyō Golden Drama 父の贈りものChichi no OkurimonoJapanese (Yomiuri TV).
- Kin'yō Entertainment (Fuji Television)
- Kyōto Joyū Series 3 (2001) trong vai Nagisa Reiko.
- Akai Reikyūsha 14 (2001) trong vai Okajima Ikuyo.
- Tokumei Kakarichō Tadano Hitoshi Special (TV Asahi).
- Koi no Karasawagi: Love Stories V "金星から来た女Kinsei Kara Kita OnnaJapanese" (10 tháng 10, 2008, Nippon Television).
- Kono Sekai no Katasumi ni (5 tháng 8, 2011, Nippon Television).
- Doyō Drama Special 使命と魂のリミットShimei to Tamashii no LimitJapanese (Phần sau) (12 tháng 11, 2011, NHK) trong vai Shimabara Hiroko.
- Kin'yō Prestige (Fuji Television)
- Shokatsu Keiji 8 (2013) trong vai Sonehara Masako.
- Kin'yō Premium (Fuji Television)
- Gekai Hatamurashūgorō 14 (2016) trong vai Shinohara Tamayo.
4.2. Xuất hiện trong điện ảnh
Itsuki Osawa cũng tham gia vào nhiều tác phẩm điện ảnh và video gốc.
- Detective Story 5: Song of Yamabiko (1987, Tōhō / Kinema Junpō) trong vai Caddyy.
- Gokudō no Onnatachi: Akai Kizuna (1995, Tōei).
- 復讐の帝王Fukushū no TeiōJapanese (1995, Cinema Paradise).
- セラフィムの夜Serafimu no YoruJapanese (1996, Twins) trong vai Kamijō Ryōko (vai chính).
- 快楽殺人女捜査官 囮Kairaku Satsujin Onna Sōsakan OtoriJapanese (1996, Nikkatsu).
- リストラ代紋 史上最強の公務員Restora Daimon Shijō Saikyō no KōmuinJapanese (1996, Creative Axza) trong vai một phụ nữ trong câu lạc bộ.
- 修羅がゆく5 広島大利戦争Shura ga Yuku 5 Hiroshima Dairi SensōJapanese (1997, Knack) trong vai Kamiishi Yūko.
- 復讐 運命の訪問者Fukushū Unmei no HōmonshaJapanese (1997, KSS) trong vai Anjō Saeko.
- Naniwa Kin'yūden Minami no Teiō 8 詐欺師潰しSagishi TsubushiJapanese (1997, KSS) trong vai Kitagawa Mayumi.
- 制覇SeihaJapanese (1999, Daiei Film) trong vai Takamura Yōko.
- Friends (2004, Lascal).
- School Days with a Pig (2008, Nikkatsu) trong vai mẹ của Matsubara Nanoka.
- Sadako 3D 2 (2013, Kadokawa Eiga) trong vai Uemura Fumika.
4.3. Biểu diễn sân khấu
Itsuki Osawa có nhiều hoạt động biểu diễn trên sân khấu, bao gồm các vở kịch và nhạc kịch.
- Review Show (Akasaka Cordon Bleu).
- Nhạc kịch Shōnan Monogatari (Tháng 12, 1993, Kamakura Geijutsukan) trong vai Suzy.
- 美食倶楽部Bishoku ClubJapanese (1-24 tháng 11, 1995, Meitetsu Hall).
- 半七捕物帳Hanshichi TorimonochōJapanese (Tháng 8, 1998, Misono-za).
- アリババ千一夜Alibaba Sen'ichiyaJapanese (1999, Art Sphere).
- 夢見る、おんなたち・紺野美沙子特別公演Yume Miru, Onnatachi: Konno Misako Tokubetsu KōenJapanese (1-24 tháng 9, 1999, Meitetsu Hall).
- 池畑慎之介 ・グッバイチャーリーIkehata Shinnosuke: Goodbye CharlieJapanese (Tháng 1, 1999; Tháng 1-3, 2000).
- 雪之丞変化・松井誠初座長公演Yukinojō Henge: Matsui Makoto Hatsu Zachō KōenJapanese (Tháng 4, 2004, Meiji-za).
- Nhạc kịch gia đình Alps no Shōjo Heidi (20 tháng 7, 2009, Kinan Bunka Kaikan Dai Hall) trong vai Rottenmeier.
- GOKÛ (Tháng 2, 2016, AiiA 2.5 Theater Tokyo) trong vai Rasetsu-nyo.
- Delphinia Senki - Chương 1 (Tháng 1, 2017, The Galaxy Theatre) trong vai Karin.
- King Lear 2024 (29 tháng 8 - 2 tháng 9, 2024, Mitsukoshi Theater).
4.4. Chương trình tạp kỹ, tin tức và radio
Itsuki Osawa đã tham gia nhiều chương trình tạp kỹ, tin tức và phát thanh trong suốt sự nghiệp của mình.
- Chương trình tạp kỹ
- The Las Vegas (Người trả lời, Yomiuri TV).
- クイズなんでも一番館Quiz Nandemo IchibankanJapanese (Người trả lời, Asahi Broadcasting Corporation).
- おもしろクイズBOXOmoshiro Quiz BOXJapanese (Người trả lời, Nippon Television).
- それは秘密です!!Sore wa Himitsu Desu!!Japanese (Người trả lời, Nippon Television).
- 24 Hour Television: Love Saves the Earth (Nhân vật đại diện khu vực Hokkaidō, Sapporo Television Broadcasting).
- Waratte Iitomo! (Thành viên chính thức ban đầu, Fuji Television).
- Star Dokkiri (Hi) Hōkoku (Phóng viên, Fuji Television).
- フロッピあ!Floppy-a!Japanese (MC, Kansai TV).
- たみちゃんTamichanJapanese (Thành viên chính thức, TV Asahi).
- GINZA CASSETTE SONG (19 tháng 10, 2023 - 30 tháng 3, 2024, BS-TBS) (Thành viên chính thức).
- Chương trình thông tin
- ふるさとの文化祭 わが町再発見・イキイキこども大作戦Furusato no Bunkasai Waga Machi Sai Hakken: Ikiiki Kodomo DaisakusenJapanese (9 tháng 4, 1987, NHK General).
- ひるのプレゼントHiru no PresentJapanese (1986-1989, NHK General).
- とまとくらぶ 片岡鶴太郎が元気な小学生二百人の"家族写真にビックリ。ものまね対決に冷汗。将来の夢に感激Tomato Club Kataoka Tsurutarō ga Genki na Shōgakusei Ni Hyakunin no Kazoku Shashin ni Bikkuri. Monomane Taiketsu ni Hiease. Shōrai no Yume ni KangekiJapanese (10 tháng 8, 1990, NHK General).
- 青春ビデオメッセージSeishun Video MessageJapanese (10 tháng 10, 1991, NHK General).
- 地球ファミリーChikyū FamilyJapanese (9 tháng 12, 1991; 3 tháng 2, 1992, NHK General).
- くらべてみれば 初級スキーヤーvs上級スキーヤーKurabete Mireba Shokyū Skiyer vs Jōkyū SkiyerJapanese (23 tháng 1, 1993, NHK General).
- ひるどき日本列島Hirudoki Nihon RettōJapanese (23-26 tháng 9, 1996, NHK General).
- BSスペシャル ふるさと満喫~日本悠々から~萩~歴史を感じる街並み~BS Special Furusato Mankitsu: Nihon Yūyū kara Hagi Rekishi o Kanjiiru MachinamiJapanese (4 tháng 9, 1997, NHK BS2).
- 立体生中継・日本悠々Rittai Namachūkei Nihon YūyūJapanese (1996-1997, NHK BS2).
- 元気一番 健康道場 あなどるなかれ!イモの健康パワー~若さを保つ!さつまいもGenki Ichiban Kenkō Dōjō Anadoru Nakare! Imo no Kenkō Power: Wakasa o Tamotsu! Satsuma ImoJapanese (2 tháng 9, 2003, NHK BS2).
- 生中継 ふるさと一番!Namachūkei Furusato Ichiban!Japanese (2005-2008, NHK General).
- Kyō no Kenkō Q&A子宮がん 治療の最前線Q&A Shikyu Gan Chiryō no SaizensenJapanese (28 tháng 9, 2007, NHK Educational TV).
- 福祉ネットワーク 公開 介護百人一首Fukushi Network Kōkai Kaigo Hyakunin IsshuJapanese (25-26 tháng 2, 2009, NHK Educational TV).
- 生活ほっとモーニングSeikatsu Hot MorningJapanese (NHK General).
- The! Jōhō Tsū (Nippon Television).
- Gogo wa Marumaru Omoikkiri Television (Nippon Television).
- Ii Tabi Yumekibun (TV Tokyo).
- Doyō Special (TV Tokyo).
- 大沢逸美ののんび~りサタデーŌsawa Itsumi no Nonbīri SaturdayJapanese (Ehime Asahi Television).
- Shizuoka Hatsu Soko Shiri (21 tháng 9, 2006, Shizuoka Broadcasting System).
- Sōgō Shinryō-i Doctor G 母が食べない 口もきかないHaha ga Tabenai Kuchimo KikanaiJapanese (11 tháng 7, 2014, NHK General).
- Chương trình radio
- 山本峯章と大沢逸美.のアメニティ・サーティYamamoto Mineaki to Ōsawa Itsumi no Amenity ThirtyJapanese (Radio Japan).
- Seishun Adventure 王女アストライアŌjo AstraeaJapanese (11-22 tháng 5, 1992, NHK-FM).
- 宮崎美子のみんながほっと介護保険Miyazaki Yoshiko no Minna ga Hot Kaigo HokenJapanese (2006, Chūgoku Broadcasting Co.) (Khách mời).
- 志の輔ラジオ 落語DEデートShinosuke Radio Rakugo DE DateJapanese (15 tháng 2, 2009, Bunka Broadcasting) (Khách mời).
- いきいきLIFE 高齢会社を今考えるIkiiki LIFE Kōrei Kaisha o Ima KangaeruJapanese (23 tháng 11, 2009, Bunka Broadcasting) (Khách mời).
- FM Theater 世界から猫が消えたならSekai Kara Neko ga Kieta NaraJapanese (20 tháng 7, 2013, NHK-FM) trong vai Mẹ.
4.5. Quảng cáo
Itsuki Osawa đã xuất hiện trong một số quảng cáo truyền hình và in ấn.
- House Foods - Snack hình ngôi sao ゆうわく星Yūwaku HoshiJapanese (1983-1984).
- House Foods - わかめ王風麺Wakame ŌfūmenJapanese (1985) (cùng diễn với Sakagami Jirō).
5. Kinh nghiệm chăm sóc người bệnh và các tác phẩm liên quan
Một phần quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của Itsuki Osawa gắn liền với kinh nghiệm cá nhân của bà trong việc chăm sóc mẹ bị bệnh, cũng như những nỗ lực của bà trong việc chia sẻ và nâng cao nhận thức về vấn đề này.
5.1. Thời gian chăm sóc người bệnh
Sau khi cha qua đời, Itsuki Osawa đã đón mẹ về Tokyo sống cùng. Tuy nhiên, mẹ bà sớm mắc phải nhiều bệnh nặng, buộc Itsuki Osawa phải bắt đầu hành trình chăm sóc mẹ từ khi bà còn ở độ tuổi cuối 20. Giai đoạn chăm sóc này kéo dài khoảng 11 năm và đầy thử thách. Bà từng kể lại rằng có những lúc, trong khi đang biểu diễn sân khấu ở Nagoya, bà vẫn phải tức tốc quay về Tokyo chỉ để tắm rửa cho mẹ rồi lại bay trở lại Nagoya ngay sau đó. Đặc biệt, hai năm cuối cùng trước khi mẹ bà qua đời vào năm 2002, cuộc sống của Itsuki Osawa gần như hoàn toàn tập trung vào việc chăm sóc mẹ. Điều này khiến bà phải từ chối các lời mời quay phim ở tỉnh và tạm thời rút lui khỏi các hoạt động giải trí.
5.2. Hoạt động vận động và công chúng
Dựa trên những trải nghiệm sâu sắc từ quá trình chăm sóc mẹ, Itsuki Osawa đã trở thành một tác giả và diễn giả tích cực về chủ đề chăm sóc người bệnh. Bà đã xuất bản cuốn sách ghi lại chi tiết cuộc sống chăm sóc mẹ và những khó khăn của hệ thống chăm sóc sức khỏe tại Nhật Bản, cuốn tiểu thuyết "お母さん、ごめんねOkāsan, gomenneJapanese" (Mẹ ơi, con xin lỗi). Ngoài ra, bà còn thường xuyên tổ chức các buổi thuyết giảng trên khắp cả nước, chia sẻ kinh nghiệm và nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề chăm sóc người bệnh. Bà cũng sản xuất và giám sát trang web tương tác về chăm sóc người bệnh mang tên かいごの森公園Kaigo no Mori KōenJapanese (Công viên Rừng Chăm sóc).
6. Sự nghiệp sau này và các sự kiện đặc biệt
Sau giai đoạn tập trung vào việc chăm sóc gia đình, Itsuki Osawa đã dần trở lại với các hoạt động nghệ thuật và tham gia vào nhiều sự kiện kỷ niệm đáng chú ý.
6.1. Các sự kiện kỷ niệm và tái hợp
Vào ngày 23 tháng 8 năm 2012, Itsuki Osawa đã xuất hiện trên chương trình "J-POP 青春の'80Seishun no '80Japanese" của NHK BS Premium, đánh dấu lần đầu tiên bà xuất hiện trên truyền hình với tư cách ca sĩ sau khoảng 20 năm. Vào các ngày 19 và 20 tháng 11 năm 2018, để kỷ niệm 35 năm ra mắt, Itsuki Osawa đã tổ chức một buổi biểu diễn trực tiếp mang tên "~不作と言われた私たち「お神セブンと申します」~Fusaku to Iwareta Watashitachi 'Okami Sebun to Mōshimasu'~Japanese" tại Ginza Hakuhinkan Theater ở Tokyo. Buổi biểu diễn này quy tụ các ca sĩ thần tượng ra mắt cùng năm với bà, bao gồm Kuwata Yasuko, Morio Yumi, Kobayashi Chie, Matsumoto Akiko, Tokumaru Junko và Kimoto Yūko. Tiếp nối thành công, vào các ngày 29 và 30 tháng 9 năm 2023, nhóm "O-Kami Seven" đã tái hợp tại Ginza Hakuhinkan Theater để kỷ niệm 40 năm ra mắt, với Tokumaru Junko xuất hiện qua video.
7. Di sản và đánh giá
Sự nghiệp và cuộc đời của Itsuki Osawa đã để lại nhiều dấu ấn, với những đánh giá khác nhau về hình ảnh công chúng và chuyên môn của bà.
7.1. Hình ảnh công chúng và đánh giá chuyên môn
Khi mới ra mắt, Itsuki Osawa được quảng bá với hình ảnh trung tính và mái tóc cắt ngắn cá tính, một phần do chiều cao nổi bật của bà. Một số phương tiện truyền thông thậm chí còn gọi bà là "Hậu duệ của Yamaguchi Momoe". Tuy nhiên, do thế hệ ca sĩ thần tượng năm 1983, bao gồm cả bà, không có ai đạt được thành công vang dội về mặt doanh số, nên họ thường bị gọi là "Thế hệ 1983 kém thành công". Dù vậy, Itsuki Osawa đã thể hiện sự đa tài khi mở rộng hoạt động sang dẫn chương trình và diễn xuất. Năm 1995, bà đã phát hành sách ảnh "CAST" có ảnh nude nghệ thuật, một bước ngoặt trong sự nghiệp của bà. Bản thân Itsuki Osawa coi vai diễn nữ chính trong phim truyền hình buổi trưa "約束の夏Yakusoku no NatsuJapanese" vào năm 26 tuổi là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp diễn xuất, giúp bà cảm thấy mình "cuối cùng đã có thể ghi 'diễn viên' vào ô nghề nghiệp một cách tự tin" nhờ sự nhập tâm vào vai diễn.
8. Ấn phẩm
Itsuki Osawa là tác giả của một số cuốn sách và sách ảnh, phản ánh những khía cạnh khác nhau trong cuộc đời và sự nghiệp của bà.
8.1. Sách
- "お母さん、ごめんねOkāsan, gomenneJapanese" (Mom, I'm sorry) (2003, ASCII Communications) ISBN 4776200406
- セラフィムの夜Serafimu no YoruJapanese
8.2. Sách ảnh
- CAST Ōsawa Itsumi Shashinshū - Cast - (Ảnh: Mizutani Mitsuru; Nhà xuất bản: Bunkasha, 30 tháng 11, 1995) ISBN 4821120712