1. Cuộc sống ban đầu và giáo dục
Kohei Inoue sinh ngày 5 tháng 10 năm 1978 tại tỉnh Osaka, Nhật Bản. Ông bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình từ khi còn nhỏ, theo học tại trường trung học cơ sở Suita Dairoku.
Ông tiếp tục phát triển tài năng tại đội trẻ JEF United Ichihara từ năm 1994 đến 1996, trong khi theo học tại Trường trung học Seiritsu Gakuen. Thời gian tại đội trẻ JEF United Ichihara đã đặt nền móng vững chắc cho sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp sau này của ông.
2. Sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp
Sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp của Kohei Inoue kéo dài từ năm 1997 đến năm 2006, với các giai đoạn đáng chú ý tại ba câu lạc bộ khác nhau thuộc các giải đấu hàng đầu của Nhật Bản.
2.1. JEF United Ichihara
Inoue gia nhập đội một JEF United Ichihara, một câu lạc bộ thuộc J1 League, vào năm 1997 sau khi tốt nghiệp từ đội trẻ. Trong mùa giải đầu tiên, ông đã nhanh chóng khẳng định mình, được ra sân 16 lần và ghi 2 bàn thắng ở vị trí tiền vệ phòng ngự và có được suất đá chính vào giữa mùa giải. Tuy nhiên, kể từ mùa giải thứ hai (1998) trở đi, thời gian ra sân của ông giảm dần, với chỉ 4 lần ra sân trong năm 1998 và không có lần ra sân nào trong năm 1999.
2.2. Albirex Niigata
Năm 2000, Kohei Inoue chuyển đến Albirex Niigata, một câu lạc bộ thuộc J2 League. Tại đây, ông trở thành một cầu thủ chủ chốt, thường xuyên ra sân ở vị trí hậu vệ cánh phải trong suốt hai mùa giải. Ông đã có 20 lần ra sân vào năm 2000 và 35 lần ra sân vào năm 2001, tuy nhiên không ghi được bàn thắng nào trong giai đoạn này. Hợp đồng của ông với Albirex Niigata kết thúc vào cuối mùa giải 2001.
2.3. Sagawa Express Tokyo
Sau khi rời Albirex Niigata, Inoue gia nhập Sagawa Express Tokyo, một câu lạc bộ thuộc Japan Football League (JFL), vào năm 2002. Ông thi đấu cho câu lạc bộ này trong 5 mùa giải liên tiếp, thường xuyên có mặt trong đội hình chính. Ông đã có tổng cộng 82 lần ra sân và ghi được 2 bàn thắng trong thời gian này. Kohei Inoue giải nghệ với tư cách cầu thủ chuyên nghiệp vào cuối mùa giải 2006, sau khi câu lạc bộ Sagawa Express Tokyo SC sáp nhập với Sagawa Express Osaka SC.
3. Hoạt động sau giải nghệ
Sau khi giải nghệ khỏi sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp vào cuối mùa giải 2006, Kohei Inoue vẫn tiếp tục gắn bó với bóng đá ở các cấp độ thấp hơn. Ông chuyển đến thi đấu cho câu lạc bộ Sagawa Computer System Soccer Club, một đội bóng nghiệp dư. Từ năm 2009, ông thi đấu cho AS Jamineiro, một câu lạc bộ đang chơi ở giải Hokushinetsu Football League hạng 2 và giải Niigata Prefectural 1st Division. Ngoài ra, Kohei Inoue hiện đang hoạt động trong lĩnh vực huấn luyện, làm việc tại FC LAZO và Trường trung học Tokyo Gakkan Niigata.
4. Lịch sử câu lạc bộ
Dưới đây là danh sách các câu lạc bộ và đội bóng mà Kohei Inoue đã từng thi đấu hoặc gắn bó trong suốt sự nghiệp của mình:
- Trường trung học cơ sở Suita Dairoku
- 1994-1996: JEF United Ichihara (đội trẻ, kiêm Trường trung học Seiritsu Gakuen)
- 1997-1999: JEF United Ichihara
- 2000-2001: Albirex Niigata
- 2002-2006: Sagawa Express Tokyo
- Sagawa Computer System Soccer Club
- 2009-?: AS Jamineiro
- FC LAZO (huấn luyện viên)
- Trường trung học Tokyo Gakkan Niigata (huấn luyện viên)
5. Thống kê sự nghiệp
Dưới đây là thống kê chi tiết về số lần ra sân và bàn thắng của Kohei Inoue trong các giải đấu cấp câu lạc bộ:
Thành tích câu lạc bộ | Giải VĐQG | Cúp Hoàng đế | Cúp J.League | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải VĐQG | Cúp Hoàng đế | Cúp J.League | Tổng cộng | ||||||
1997 | JEF United Ichihara | J1 | 16 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 18 | 2 |
1998 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
1999 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2000 | Albirex Niigata | J2 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 0 |
2001 | 35 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 37 | 0 | ||
2002 | Sagawa Express Tokyo | JFL | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 |
2003 | 18 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 18 | 1 | ||
2004 | 13 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 16 | 0 | ||
2005 | 24 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 27 | 0 | ||
2006 | 14 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 1 | ||
2010 | AS Jamineiro | Niigata Prefectural 1st Div | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2011 | Hokushinetsu 2nd Div | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | |
2012 | Niigata Prefectural 1st Div | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2013 | Hokushinetsu 2nd Div | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | |
2014 | 10 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 1 | ||
2015 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
2016 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
2017 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng cộng | 196 | 5 | 9 | 0 | 1 | 0 | 206 | 5 |
6. Xem thêm
- Bóng đá Nhật Bản
- J.League
- Japan Football League