1. Cuộc sống đầu đời và Học vấn
Elysia Rotaru lớn lên trong một môi trường đa văn hóa, phát triển niềm yêu thích nghệ thuật từ khi còn nhỏ và theo đuổi con đường học vấn đa ngành trước khi tập trung vào lĩnh vực diễn xuất.
1.1. Thời thơ ấu và Nền tảng
Rotaru sinh ra tại Vancouver, Canada. Cha mẹ cô là người Romania, nhờ đó cô thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Romania. Từ khi còn nhỏ, cô đã bộc lộ năng khiếu nghệ thuật, tham gia các lớp học nhảy múa, diễn kịch tại trường và biểu diễn piano.
1.2. Giáo dục
Ban đầu, Rotaru theo học tại Đại học Simon Fraser với định hướng về tâm lý học. Tuy nhiên, trong quá trình học, niềm đam mê sân khấu đã thôi thúc cô chuyển ngành, và cuối cùng cô tốt nghiệp với bằng Cử nhân Mỹ thuật chuyên ngành sân khấu. Bên cạnh đó, cô còn dành thời gian nghiên cứu về Y học cổ truyền Trung Quốc, thể hiện sự quan tâm đến nhiều lĩnh vực khác nhau.
2. Sự nghiệp
Sự nghiệp của Elysia Rotaru bắt đầu từ những vai diễn khách mời nhỏ và dần phát triển qua các vai phụ quan trọng, mở rộng sang nhiều thể loại và phương tiện truyền thông khác nhau.
2.1. Sự nghiệp ban đầu
Rotaru bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 2008 với vai diễn khách mời trong một tập của loạt phim Psych của đài USA Network. Sau đó, cô tiếp tục xuất hiện trong các loạt phim truyền hình như Eureka của SyFy, Smallville và Supernatural của The CW. Năm 2010, Rotaru nhận một vai định kỳ trong Hellcats, hóa thân thành nhân vật Betsy. Cô cũng tham gia đóng phim điện ảnh Nhật ký chú bé nhút nhát: Luật của Rodrick, trong đó cô vào vai Ingrid, một nhân vật chính trong bộ phim kinh dị hư cấu mang tên The Foot.
2.2. Các vai diễn nổi bật
Năm 2015, Elysia Rotaru xuất hiện với tư cách khách mời trong Motive, một loạt phim truyền hình được phát sóng trên ABC và iZombie của The CW. Cô cũng tạm thời lồng tiếng cho nhân vật Sabine Wren trong Lego Star Wars: Droid Tales của Disney XD. Vào ngày 10 tháng 8 năm 2015, Rotaru được chọn vào vai Taiana Venediktov trong loạt phim truyền hình Arrow, một người tình của Oliver Queen, vai diễn đã mang lại cho cô sự công nhận rộng rãi.

3. Danh sách phim
Elysia Rotaru đã góp mặt trong nhiều tác phẩm điện ảnh, truyền hình, trò chơi điện tử và web series.
3.1. Điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2008 | Annoying Orange: Turducken | Assassin / Sexy Chick #1 | Phim ngắn |
2009 | Deadweight | Kim | Phim ngắn |
Stan Helsing | Hot Girl #1 | ||
2010 | Crooked | Pamela | Phim ngắn |
2011 | Nhật ký chú bé nhút nhát: Luật của Rodrick | Ingrid | |
2013 | Amp | Zoey | Phim ngắn |
2014 | Girl House | Heather | |
Earthlickers | Goddess O | Phim ngắn | |
2015 | The Wall | Brittany | Phim ngắn |
Run | Sophie | Phim ngắn | |
Broken Masters | Lara Croft | Phim ngắn | |
2016 | Countdown | A.D.A. | |
2017 | Dead Again in Tombstone | Alicia | |
2019 | Cold Pursuit | Diner Waitress | |
Killbird | Taylor | ||
2021 | Justice Society: World War II | Black Canary | Lồng tiếng, phát hành trực tiếp dạng video |
2024 | Justice League: Crisis on Infinite Earths | Lồng tiếng |
3.2. Truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2008 | Psych | Lantern Lady | Tập: "Ghosts" |
2008 | Eureka | Teri Wallace | Tập: "What About Bob?" |
2008-2010 | Smallville | Female Inn Guest / Elizabeth Bishop | 2 tập |
2010-2011 | Hellcats | Betsy | 3 tập |
2011 | Sanctuary | French Woman | Tập: "Carentan" |
2012 | Fringe | Paige Randall | Tập: "Everything in Its Right Place" |
2012-2014 | Supernatural | Shaylene Johnson / Victoria Dodd | 2 tập |
2012 | Finding Mrs. Claus | Emily | Phim truyền hình dài tập |
2013 | Mr. Young | Reporter | Tập: "Mr. Sasquawk" |
2013 | King & Maxwell | Kelly | Tập: "Second Chances" |
2014 | Rush | Tina | Tập: "Learning to Fly" |
2015 | Backstrom | Melinda Norburg | Tập: "Bella" |
2015 | iZombie | Tess | Tập: "Pilot" |
2015-2016 | Arrow | Taiana Venediktov | Vai định kỳ; mùa 4-5, 19 tập |
2015 | Motive | Pam Hexton | Tập: "Reversal of Fortune" |
2015 | Lego Star Wars: Droid Tales | Sabine Wren | Lồng tiếng, tập: "Mission to Mos Eisley" |
2016 | Reapers | Morana | Loạt phim ngắn |
2016 | Travelers | Irene Ingram | Tập: "Ave Machina" |
2017 | My Little Pony: Tình bạn là Diệu kỳ | Sable Spirit | Lồng tiếng, tập: "Campfire Tales" |
2018 | Nina's World | Ms. Bianco | Lồng tiếng, tập: "Sky High Mystery" |
Corner Gas Animated | 60's Girl, Hipster | Lồng tiếng, tập: "A Scary Cat Graffiti" | |
2019 | Marvel Super Hero Adventures | She-Hulk | Lồng tiếng, tập: "From Hulk to Eternity" |
2021 | Turner & Hooch | Krista St. Jean | 1 tập |
A Snowy Christmas | Kelly Mitchum | Phim truyền hình dài tập |
3.3. Trò chơi điện tử
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2017 | Mass Effect: Andromeda | Nhiều vai | Diễn viên bắt chuyển động |
2017 | Lone Echo | Hera | Lồng tiếng |
2017 | Madden NFL 18: Longshot | Nhiều vai | Diễn viên bắt chuyển động |
2017 | FIFA 18 | Beatriz Villanova | Lồng tiếng |
2017 | Puzzle Fighter | Giọng nói bổ sung | |
2017 | Need for Speed Payback | Curator | |
2018 | Dragalia Lost | Corsaint Phoenix / Kristy | Lồng tiếng |
2018 | FIFA 19 | Beatriz Villanova | Lồng tiếng |
2019 | Crackdown 3 | Agents | |
2019 | Anthem | Princess Zhim | Lồng tiếng |
2019 | FIFA 20 | Beatriz Villanova | Lồng tiếng |
2020 | Legends of Runeterra | Lunari Priestess / Arrel the Tracker / Nhiều vai | Lồng tiếng |
2020 | Avengers | Alisande Morales, Helen Gable, AIM Security | Lồng tiếng |
2021 | Cookie Run: Kingdom | Beet Cookie | Lồng tiếng |
2022 | Elder Scrolls Online | Ember | Lồng tiếng |
2024 | Homeworld 3 | Imogen S'jet | Lồng tiếng |
2025 | Avowed | Chandler Weadan / The Watcher | Lồng tiếng |
3.4. Web series
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2011 | Mortal Kombat: Legacy | Production Assistant | Tập: "Johnny Cage" |
2012 | Choose Your Victim | Harper Hill | 7 tập |