1. Thời niên thiếu và Bối cảnh
Douglas Fowley trải qua thời niên thiếu ở New York và có những công việc đầu tiên không liên quan đến diễn xuất trước khi bén duyên với màn ảnh.
1.1. Thời thơ ấu và Giáo dục
Fowley sinh ra tại The Bronx, Thành phố New York. Ông theo học tại Los Angeles City College, một trường cao đẳng cộng đồng ở Los Angeles.
1.2. Sự nghiệp ban đầu
Trước khi bắt đầu sự nghiệp diễn xuất, Fowley từng làm nhiều công việc khác nhau. Ông khởi nghiệp với vai trò một người phục vụ kiêm ca sĩ tại các hộp đêm. Sau đó, ông làm nhân viên đưa tin cho tờ The New York Times và là người chạy việc cho một nhà môi giới ở Phố Wall.
2. Nghĩa vụ quân sự
Fowley đã nhập ngũ vào Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ hai. Ông phục vụ trên một tàu sân bay ở Thái Bình Dương. Trong thời gian tại ngũ, một vụ nổ trên tàu đã khiến ông bị mất toàn bộ răng cửa hàm trên. Kinh nghiệm này sau đó ảnh hưởng đến sự nghiệp diễn xuất của ông, khi ông thường xuyên đóng các vai nhân vật già dặn bằng cách tháo hàm răng giả, thêm râu và thay đổi giọng nói, dáng đi để phù hợp với vai diễn. Điều thú vị là sau này ông lại hóa thân thành một trong những nha sĩ nổi tiếng nhất lịch sử Mỹ, "Doc" Fabrique và Doc Holiday, trong chương trình truyền hình The Life and Legend of Wyatt Earp vào những năm 1950.
3. Sự nghiệp Điện ảnh
Douglas Fowley có một sự nghiệp điện ảnh phong phú, thường được biết đến với các vai phản diện hoặc những nhân vật gây rắc rối trong các bộ phim hạng B.
Sau khi biểu diễn ở các hộp đêm và làm việc trên sân khấu, Fowley xuất hiện lần đầu trong bộ phim The Mad Game năm 1933, đóng cùng với Spencer Tracy. Trong giai đoạn đầu sự nghiệp diễn xuất, ông thường được giao các vai phản diện hoặc gangster trong các bộ phim hạng B, bao gồm cả các tác phẩm của Charlie Chan và Laurel và Hardy. Mặc dù thường bị đóng khung vào các vai diễn này, Fowley vẫn thể hiện được sự đa dạng trong diễn xuất của mình.
3.1. Các vai diễn điện ảnh nổi bật
Trong số hơn 240 bộ phim đã tham gia, Douglas Fowley có nhiều vai diễn đáng nhớ. Vai diễn nổi bật nhất của ông là Roscoe Dexter, một đạo diễn phim đầy thất vọng, trong bộ phim ca nhạc kinh điển Singin' in the Rain (1952).
Các bộ phim đáng chú ý khác mà ông góp mặt bao gồm Twenty Mule Team (1940), Fall Guy (1947), Mighty Joe Young (1949), Angels in the Outfield (1951), Battleground (1949), Armored Car Robbery (1950), Chick Carter, Detective (1946), The Naked Jungle (1954), The High and the Mighty (1954), và Walking Tall (1973). Một trong những vai diễn cuối cùng của ông là Delaney Rafferty trong bộ phim The North Avenue Irregulars của Disney (1979), trong đó ông phải đóng giả phụ nữ.

Trong bộ phim Alexander's Ragtime Band (1938), Fowley đóng vai một thành viên trong dàn nhạc của Tyrone Power. Ở những cảnh đầu phim, nhân vật của Fowley cãi vã với các thành viên ban nhạc, nhưng chi tiết này không được phát triển trong các cảnh sau.
4. Danh sách phim
Douglas Fowley đã tham gia vào một số lượng lớn các bộ phim trong sự nghiệp của mình. Dưới đây là danh sách các tác phẩm điện ảnh mà ông góp mặt, được sắp xếp theo thứ tự thời gian phát hành:
- The Woman Who Dared (1933) vai Bạn trai của Kay
- The Mad Game (1933) vai Gangster (không được ghi danh)
- Sleepers East (1934) vai Gangster (không được ghi danh)
- I Hate Women (1934) vai Nelson
- The Thin Man (1934) vai Tài xế taxi (không được ghi danh)
- Let's Talk It Over (1934) vai Sailor Jones
- Operator 13 (1934) vai Sĩ quan Liên minh (không được ghi danh)
- Money Means Nothing (1934) vai Red Miller (không được ghi danh)
- The Girl from Missouri (1934) vai Nhân viên khuân vác mới với bình hoa (không được ghi danh)
- Gift of Gab (1934) vai Mac
- Student Tour (1934) vai Mushy
- Night Life of the Gods (1935) vai Cyril Sparks
- Transient Lady (1935) vai Matt Baxter
- Straight from the Heart (1935) vai Speed Spelvin
- Princess O'Hara (1935) vai Emcee (không được ghi danh)
- Old Man Rhythm (1935) vai Oyster (không được ghi danh)
- Two for Tonight (1935) vai Pooch Donahue
- Miss Pacific Fleet (1935) vai Second (cảnh bị xóa)
- Ring Around the Moon (1936) vai Ted Curlew
- Big Brown Eyes (1936) vai Benny Battle
- Small Town Girl (1936) vai Chick Page (không được ghi danh)
- Mariners of the Sky (1936) vai Trung úy Steve Bassett
- Private Number (1936) vai Sheik - Người gây ẩu đả (không được ghi danh)
- 36 Hours to Kill (1936) vai Duke Benson
- Crash Donovan (1936) vai Harris
- Sing, Baby, Sing (1936) vai Mac
- Dimples (1936) vai Người lạ (không được ghi danh)
- 15 Maiden Lane (1936) vai Nick Shelby
- Woman-Wise (1937) vai Stevens
- On the Avenue (1937) vai Eddie Eads
- Time Out for Romance (1937) vai Roy Webster
- This Is My Affair (1937) vai Alec
- Fifty Roads to Town (1937) vai Dutch Nelson
- She Had to Eat (1937) vai Duke Stacey
- Wake Up and Live (1937) vai Herman
- Wild and Woolly (1937) vai Blackie Morgan
- One Mile from Heaven (1937) vai Jim Tabor
- Charlie Chan on Broadway (1937) vai Johnny Burke
- Love and Hisses (1937) vai Mobster Webster
- City Girl (1938) vai Ritchie
- Walking Down Broadway (1938) vai Ace Wagner
- Mr. Moto's Gamble (1938) vai Nick Crowder
- Alexander's Ragtime Band (1938) vai Snapper
- Passport Husband (1938) vai Tiger Martin
- Keep Smiling (1938) vai Cedric Hunt
- Time Out for Murder (1938) vai J.E. 'Dutch' Moran
- Submarine Patrol (1938) vai Thủy thủ Pinky Brett
- The Arizona Wildcat (1939) vai Rufe Galloway
- Inside Story (1939) vai Gus Brawley
- Dodge City (1939) vai Munger
- Lucky Night (1939) vai George
- Boy Friend (1939) vai Ed Boyd
- It Could Happen to You (1939) vai Freddie Barlow
- Charlie Chan at Treasure Island (1939) vai Pete Lewis
- Henry Goes Arizona (1939) vai Ricky Dole
- Slightly Honorable (1939) vai Madder
- Cafe Hostess (1940) vai Eddie Morgan
- 20 Mule Team (1940) vai Stag Roper
- Wagons Westward (1940) vai Bill Marsden
- Pier 13 (1940) vai Johnnie Hale
- The Leather Pushers (1940) vai Slick Connolly
- Cherokee Strip (1940) vai Alf Barrett
- East of the River (1940) vai Cy Turner
- Ellery Queen, Master Detective (1940) vai Rocky Taylor
- The Great Swindle (1941) vai Rocky Andrews
- The Parson of Panamint (1941) vai Chappie Ellerton
- Tanks a Million (1941) vai Đại úy Rossmead
- Dangerous Lady (1941) vai Trung sĩ cảnh sát Brent
- Doctors Don't Tell (1941) vai Joe Grant
- Secret of the Wastelands (1941) vai Slade Salters
- Mr. District Attorney (1941) vai Vincent Mackay
- Hay Foot (1942) vai Đại úy Rossmead
- Mr. Wise Guy (1942) vai Bill Collins
- Sunset on the Desert (1942) vai Ramsay McCall
- So's Your Aunt Emma (1942) vai Gus Hammond
- Mississippi Gambler (1942) vai Chet Matthews
- I Live on Danger (1942) vai Joey Farr
- Somewhere I'll Find You (1942) vai Đại úy Lục quân (không được ghi danh)
- The Man in the Trunk (1942) vai Ed Mygatt
- Pittsburgh (1942) vai Mort Frawley (không được ghi danh)
- Lost Canyon (1942) vai Jeff Burton
- Stand by for Action (1942) vai Thiếu úy Martin
- Gildersleeve's Bad Day (1943) vai Louie Barton
- Dr. Gillespie's Criminal Case (1943) vai Wallace (không được ghi danh)
- Jitterbugs (1943) vai Malcolm Bennett
- Colt Comrades (1943) vai Joe Brass
- Sleepy Lagoon (1943) vai J. 'The Brain' Lucarno
- Swing Shift Maisie (1943) vai Điều tra viên (không được ghi danh)
- The Kansan (1943) vai Ben Nash
- Bar 20 (1943) vai Henchman Slash
- The Chance of a Lifetime (1943) vai Nails Blanton (không được ghi danh)
- Minesweeper (1943) vai Trung úy Cutter Wells
- Riding High (1943) vai Brown (không được ghi danh)
- The Racket Man (1944) vai Toby Sykes
- Lady in the Death House (1944) vai Tiến sĩ Dwight 'Brad' Bradford
- See Here, Private Hargrove (1944) vai Đại úy R.S. Manville
- Rationing (1944) vai Dixie Samson
- Shake Hands with Murder (1944) vai Steve Morgan
- And the Angels Sing (1944) vai Quản lý quán cà phê N.Y. (không được ghi danh)
- Detective Kitty O'Day (1944) vai Harry Downs
- Johnny Doesn't Live Here Anymore (1944) vai Rudy (không được ghi danh)
- One Body Too Many (1944) vai Henry Rutherford
- Behind City Lights (1945) vai Tài xế taxi (không được ghi danh)
- Along the Navajo Trail (1945) vai J. Richard Bentley
- Don't Fence Me In (1945) vai Jack Gordon
- What Next, Corporal Hargrove? (1945) vai Đại tá (không được ghi danh)
- Life with Blondie (1945) vai Blackie Leonard (không được ghi danh)
- Drifting Along (1946) vai Jack Dailey
- Blonde Alibi (1946) vai Henchman Willie (không được ghi danh)
- The Glass Alibi (1946) vai Joe Eykner
- Rendezvous 24 (1946) vai Chỉ huy đặc vụ Hanover (không được ghi danh)
- Larceny in Her Heart (1946) vai Doc H. C. Patterson
- In Fast Company (1946) vai Steve Trent
- Freddie Steps Out (1946) vai Huấn luyện viên Carter
- Chick Carter, Detective (1946, Loạt phim) vai Rusty Farrell
- High School Hero (1946) vai Huấn luyện viên Carter
- Her Sister's Secret (1946) vai Sĩ quan Hải quân (không được ghi danh)
- Wild Country (1947) vai Clark Varney
- Scared to Death (1947) vai Terry Lee
- The Sea of Grass (1947) vai Joe Horton (không được ghi danh)
- Backlash (1947) vai Red Bailey
- Undercover Maisie (1947) vai Daniels
- Fall Guy (1947) vai Thanh tra Shannon
- Yankee Fakir (1947) vai Yankee Davis
- Three on a Ticket (1947) vai Mace Morgan
- Fun on a Weekend (1947) vai Chủ sòng bạc (không được ghi danh)
- Jungle Flight (1947) vai Tom Hammond
- Desperate (1947) vai Pete Lavitch
- The Trespasser (1947) vai Bill Monroe
- The Hucksters (1947) vai Georgie Gaver
- Gas House Kids in Hollywood (1947) vai Mitch Gordon
- Ridin' Down the Trail (1947) vai Mark Butler
- Key Witness (1947) vai Jim Guthrie (không được ghi danh)
- Merton of the Movies (1947) vai Phil
- Roses Are Red (1947) vai Ace Oliver
- Rose of Santa Rosa (1947) vai Larry Fish
- If You Knew Susie (1948) vai Marty
- Black Bart (1948) vai Cảnh sát trưởng Mix (không được ghi danh)
- Docks of New Orleans (1948) vai Grock
- The Dude Goes West (1948) vai Beetle
- Waterfront at Midnight (1948) vai Joe Sargus
- Coroner Creek (1948) vai Stew Shallis
- The Arkansas Swing (1948) vai Howard, Người huấn luyện ngựa
- Behind Locked Doors (1948) vai Larson
- Joe Palooka in Winner Take All (1948) vai Phóng viên #1
- The Denver Kid (1948) vai Henchman Slip
- Gun Smugglers (1948) vai Steve Reeves
- Bad Men of Tombstone (1949) vai Người đánh bạc (không được ghi danh)
- Flaxy Martin (1949) vai Max, Thám tử
- Take Me Out to the Ball Game (1949) vai Karl (không được ghi danh)
- Manhattan Angel (1949) vai Ông Fowley - Nhiếp ảnh gia báo chí (không được ghi danh)
- Search for Danger (1949) vai Thanh tra
- Susanna Pass (1949) vai Roberts hay Walter P. Johnson
- Arson, Inc. (1949) vai Frederick P. Fender
- Massacre River (1949) vai Simms
- Any Number Can Play (1949) vai Smitty (không được ghi danh)
- Mighty Joe Young (1949) vai Jones
- Joe Palooka in the Counterpunch (1949) vai Thurston
- Satan's Cradle (1949) vai Steve Gentry
- Battleground (1949) vai "Kipp" Kippton
- Renegades of the Sage (1949) vai Sloper
- Killer Shark (1950) vai Louie Bracado
- Beware of Blondie (1950) vai Adolph
- Hoedown (1950) vai Thủ lĩnh băng đảng (không được ghi danh)
- Rider from Tucson (1950) vai Bob Rankin
- Armored Car Robbery (1950) vai Benny McBride
- Edge of Doom (1950) vai Thám tử thứ 2
- Bunco Squad (1950) vai Trung sĩ thám tử Mack McManus
- Rio Grande Patrol (1950) vai Bragg Orket
- He's a Cockeyed Wonder (1950) vai 'Crabs' Freeley
- Mrs. O'Malley and Mr. Malone (1950) vai Steve Kepplar
- Stage to Tucson (1950) vai Ira Prentiss
- Tarzan's Peril (1951) vai Herbert Trask
- Criminal Lawyer (1951) vai Harry Cheney
- Chain of Circumstance (1951) vai Trung úy Fenning
- Angels in the Outfield (1951) vai Tài xế taxi (không được ghi danh)
- Across the Wide Missouri (1951) vai Tin Cup Owens (không được ghi danh)
- South of Caliente (1951) vai Dave Norris
- Callaway Went Thataway (1951) vai Gaffer (không được ghi danh)
- Room for One More (1952) vai Người bán đá (cảnh bị xóa)
- Finders Keepers (1952) vai Frankie Simmons
- This Woman Is Dangerous (1952) vai Saunders - Chủ sòng bạc (không được ghi danh)
- Just This Once (1952) vai Frank Pirosh
- Singin' in the Rain (1952) vai Roscoe Dexter
- Horizons West (1952) vai Ed Tompkins
- The Man Behind the Gun (1953) vai Buckley
- Kansas Pacific (1953) vai Max Janus
- A Slight Case of Larceny (1953) vai Ông White - Trạm xăng Circle Star
- The Band Wagon (1953) vai Người đấu giá (không được ghi danh)
- Cruisin' Down the River (1953) vai Humphrey Hepburn
- Cat-Women of the Moon (1953) vai Walter 'Walt' Walters
- Red River Shore (1953) vai Case Lockwood
- The Naked Jungle (1954) vai Thầy thuốc
- Untamed Heiress (1954) vai Pal
- Southwest Passage (1954) vai Toad Ellis
- Casanova's Big Night (1954) vai Tù nhân thứ hai
- The Lone Gun (1954) vai Người pha chế
- The High and the Mighty (1954) vai Alsop
- Deep in My Heart (1954) vai Harold Butterfield
- 3 Ring Circus (1954) vai Sĩ quan trả lương quân đội (không được ghi danh)
- The Lonesome Trail (1955) vai Crazy Charley Bonesteel
- The Girl Rush (1955) vai Charlie - Stickman
- Texas Lady (1955) vai Clay Ballard
- The Broken Star (1956) vai Hiram Charleton
- Bandido (1956) vai McGhee
- Man from Del Rio (1956) vai Doc Adams
- Rock, Pretty Baby (1956) vai 'Pop' Wright
- Kelly and Me (1957) vai Dave Gans
- The Badge of Marshal Brennan (1957) vai Cảnh sát trưởng Matt Brennan
- Bayou (1957) vai Emil Hebert
- Raiders of Old California (1957) vai Cảnh sát trưởng
- The Geisha Boy (1958) vai GI ở Hàn Quốc (không được ghi danh)
- A Gift for Heidi (1958) vai Chú Alm
- These Thousand Hills (1959) vai Whitey (không được ghi danh)
- Desire in the Dust (1960) vai Zuba Wilson
- Buffalo Gun (1961) vai Cảnh sát trưởng
- Barabbas (1961) vai Vasasio
- Miracle of the White Stallions (1963) vai Trung tướng Walton H. Walker
- Who's Been Sleeping in My Bed? (1963) vai Nhiếp ảnh gia (không được ghi danh)
- 7 Faces of Dr. Lao (1964) vai Cao bồi không răng
- Guns of Diablo (1965) vai Ông Knudsen
- Nightmare in the Sun (1965)
- The Good Guys and the Bad Guys (1969) vai Grundy
- Run, Cougar, Run (1972) vai Joe Bickley
- Walking Tall (1973) vai Thẩm phán Clarke
- Homebodies (1974) vai Ông Crawford
- The Moneychangers (1976) vai Danny Kerrigan
- Won Ton Ton, the Dog Who Saved Hollywood (1976) vai Người say rượu thứ hai (không được ghi danh)
- From Noon till Three (1976) vai Buck Bowers
- Black Oak Conspiracy (1977) vai Bryan Hancock
- The White Buffalo (1977) vai Amos Bixby (Người soát vé tàu / người kể chuyện)
- The North Avenue Irregulars (1979) vai Delaney

5. Sự nghiệp Truyền hình
Douglas Fowley cũng có một sự nghiệp truyền hình đáng kể, với nhiều vai diễn định kỳ và khách mời trong các loạt phim và chương trình khác nhau. Ông tiếp tục diễn xuất cho đến những năm 1970 và thường được ghi danh là "Douglas V. Fowley". Fowley thường bị đóng khung vào vai phản diện; khi không đóng vai tội phạm thực sự, ông thường thể hiện những kẻ gây rối hay cãi vã.
5.1. Vai diễn chính (Thường xuyên)
Trong nhiều mùa, Fowley đóng vai phụ quan trọng là Doc Fabrique và Doc Holiday trong loạt phim truyền hình miền Tây The Life and Legend of Wyatt Earp (1955-1961), sau khi xuất hiện lần đầu với vai Doc Fabrique trong mùa ra mắt của chương trình. Vai diễn này cho phép Fowley thể hiện khả năng hài kịch và các kỹ năng diễn xuất khác của mình với tư cách một nhân vật thông minh, sắc sảo, châm biếm, hoài nghi, nghiện rượu, chơi bài poker, đối trọng với Wyatt Earp (Hugh O'Brian) nghiêm nghị, uống sữa, đi nhà thờ, người được mệnh danh là "Thầy phó tế" vì ý thức đạo đức cứng nhắc của mình. Doc Fabrique, không bị ràng buộc bởi đạo đức hay luật pháp, đôi khi tự mình hành động sau lưng Earp để bảo vệ bạn mình khỏi hành động pháp lý hoặc thậm chí là cái chết khi cảnh sát trưởng bị ràng buộc về mặt pháp lý hoặc đạo đức. Fabrique, do Fowley thủ vai, có thể vừa hài hước vừa lạnh lùng.
Từ năm 1966 đến 1967, Fowley hóa thân thành Andrew Hanks trong Pistols 'n' Petticoats, một bộ phim hài tình huống của CBS. Hanks là gia trưởng trong một gia đình toàn phụ nữ cầm súng dường như ít cần sự giúp đỡ của đàn ông.
Fowley cũng đóng vai doanh nhân đã nghỉ hưu Robert Redford trong Detective School (1979).
5.2. Vai diễn khách mời
Trong những năm 1950, Douglas Fowley xuất hiện với tư cách chính mình trong chương trình The Donald O'Connor Show của NBC. Năm 1954, ông thể hiện khả năng hài hước của mình khi xuất hiện cùng với Gracie Allen trong The George Burns and Gracie Allen Show. Năm 1956, ông được chọn vào vai Bob Egan trong tập "Two-Fisted Saint" của loạt phim tuyển tập tôn giáo Crossroads. Ông đóng vai một kẻ lừa đảo trong hai tập của bộ phim hài tình huống It's a Great Life của NBC. Ông cũng là khách mời trong bộ phim truyền hình pháp lý của Reed Hadley trên CBS The Public Defender. Ông cũng xuất hiện trong bộ phim hài tình huống The Pride of the Family của ABC và trong loạt phim miền Tây của NBC The Californians và Jefferson Drum. Ông được chọn vào hai loạt phim của Rod Cameron, loạt phim được phân phối City Detective và loạt phim miền Tây State Trooper, và trong loạt phim của John Bromfield, U.S. Marshal. Ông là khách mời trong bộ phim truyền hình tội phạm của David Janssen Richard Diamond, Private Detective và là khách mời trong mùa hai, tập bốn của bộ phim miền Tây của Robert Culp Trackdown.
Năm 1959, Fowley xuất hiện cùng với Frank Ferguson trong tập "A Race for Life" của loạt phim miền Tây của CBS The Texan, với sự tham gia của Rory Calhoun.
Vào ngày 30 tháng 12 năm 1963, Fowley là khách mời trong một tập của The Andy Griffith Show, "Opie and his Merry Men", với vai một người vô gia cư. Opie và bạn bè của cậu đã trộm thức ăn từ những người "giàu có" và đưa cho người vô gia cư này, người đã nhanh chóng từ chối sự giúp đỡ của Andy trong việc tìm việc làm.
Năm 1964, Fowley xuất hiện với tư cách khách mời trong loạt phim truyền hình chính kịch tại tòa án của CBS Perry Mason đóng vai đặc vụ Rubin Cason trong tập "The Case of the Bountiful Beauty". Năm 1965, ông được chọn vào vai Sorrowful trong tập 83 của loạt phim The Virginian.
Năm 1966, ông xuất hiện với vai "Rufus C. Hoops" trong tập "The Search" mùa 2, tập 24, của loạt phim "Daniel Boone (loạt phim truyền hình 1964)". Ngày phát sóng ban đầu của tập này là ngày 3 tháng 3 năm 1966. Năm 1967, Fowley là khách mời trong bộ phim miền Tây ngắn ngủi của CBS Dundee and the Culhane cùng với John Mills.
Năm 1968, ông xuất hiện trong tập 273 của My Three Sons với vai một người bạn cũ của chú Charley. Ông có một vai trong loạt phim miền Tây được phân phối năm 1959-1960 Pony Express trong tập "Showdown at Thirty Mile Ridge". Ông được chọn vào năm 1963 trong Miracle of the White Stallions.
Năm 1977, Fowley đóng vai Tiến sĩ O. B. Mudd trong tập thử nghiệm của bộ phim hài tình huống NBC Quark.
6. Đời tư
Vợ của Douglas Fowley vào thời điểm ông qua đời tên là Jean. Ông có năm người con: Douglas Jr., Kim Fowley, Daniel, Gretchen và Kip. Đặc biệt, mối quan hệ của ông với con trai Kim Fowley, một nhạc sĩ và nhà sản xuất thu âm nổi tiếng, thường được nhắc đến.
7. Qua đời
Douglas Fowley qua đời vào ngày 21 tháng 5 năm 1998, tại Bệnh viện và Nhà dưỡng lão Điện ảnh và Truyền hình ở Woodland Hills, California, hưởng thọ 86 tuổi. Ông được an táng tại Hạt Riverside, California.
8. Di sản và Ảnh hưởng
Douglas Fowley để lại một di sản đáng kể cho ngành điện ảnh và truyền hình Hoa Kỳ với tư cách là một diễn viên chuyên nghiệp, người đã góp mặt trong hàng trăm tác phẩm. Dù thường bị đóng khung vào các vai phụ, đặc biệt là vai phản diện hoặc những nhân vật gây rắc rối, ông vẫn thể hiện sự đa dạng và kỹ năng diễn xuất của mình, đặc biệt qua vai Doc Fabrique trong The Life and Legend of Wyatt Earp và Roscoe Dexter trong Singin' in the Rain. Khả năng biến hóa của ông, đặc biệt là việc sử dụng kinh nghiệm cá nhân (mất răng) để tạo hình nhân vật, là một minh chứng cho sự cống hiến của ông với nghề.
Ngoài sự nghiệp diễn xuất, Douglas Fowley còn được nhớ đến với vai trò người cha của Kim Fowley, một nhân vật có ảnh hưởng lớn trong ngành công nghiệp âm nhạc rock and roll. Mối liên hệ này càng làm tăng thêm sự chú ý đến di sản của ông trong làng giải trí.