1. Thời thơ ấu và Bối cảnh
Aki Kawamura đã trải qua quá trình trưởng thành và học vấn ở Nhật Bản, bắt đầu sự nghiệp của mình từ khi còn là một học sinh.
1.1. Ngày sinh và Cuộc sống ban đầu
Aki Kawamura sinh ngày 15 tháng 10 năm 1980 tại Tokyo, Nhật Bản. Cô có nhóm máu A và hiện đang sống ở cả Tokyo và Kyoto.
Các số đo cơ thể của cô (tính đến năm 2016) là:
- Chiều cao: 157 cm
- Vòng ngực: 86 cm (cúp F)
- Vòng eo: 58 cm
- Vòng hông: 85 cm
- Cỡ giày: 22.5 cm
1.2. Học vấn và Hoạt động ban đầu
Trong thời gian học trung học, Aki Kawamura đã tích cực hoạt động với vai trò người mẫu đọc giả cho tạp chí nổi tiếng `東京ストリートニュースTōkyō Sutorīto NyūsuJapanese`. Trong khoảng thời gian này, cô đã kết bạn thân thiết với người mẫu `園原ゆかりSonohara YukariJapanese`, người vẫn là bạn thân của cô cho đến nay.
2. Sự nghiệp
Sự nghiệp của Aki Kawamura đánh dấu sự chuyển mình từ một thần tượng áo tắm đình đám sang một diễn viên chuyên nghiệp, trải qua nhiều giai đoạn và sự thay đổi trong công ty quản lý.
2.1. Hoạt động với tư cách thần tượng áo tắm
Aki Kawamura chính thức ra mắt ngành giải trí vào năm 1999 thông qua công ty quản lý `イエローキャブYellow CabJapanese` Yellow Cab (công ty). Với hình tượng gợi cảm, cô nhanh chóng trở thành một thần tượng áo tắm nổi bật. Năm 2000, cô đạt được thành công lớn khi giành giải Grand Prix trong cuộc thi Miss Young Magazine và được vinh danh là Fuji TV Visual Queen cùng năm. Trong giai đoạn này, cô đã phát hành nhiều tác phẩm DVD và video, trong đó có `Fuji Television Visual Queen of the Year '00 'Aki Kawamura' Aloha Paradise`. Cô cũng duy trì tình bạn thân thiết với `一戸奈美Ichinohata NamiJapanese`, người cũng là Fuji TV Visual Queen cùng năm. Sau một thời gian vắng bóng, cô từng làm việc với công ty Spice Spice (công ty quản lý) trước khi tiếp tục sự nghiệp.
2.2. Chuyển sang vai trò diễn viên
Vào tháng 10 năm 2009, Aki Kawamura đã có một bước ngoặt lớn trong sự nghiệp khi gia nhập công ty `オスカープロモーションOscar PromotionJapanese` Oscar Promotion, một trong những công ty tài năng lớn nhất Nhật Bản. Từ thời điểm này, cô bắt đầu tập trung vào sự nghiệp diễn xuất, chuyển đổi từ vai trò thần tượng áo tắm sang diễn viên.
2.3. Sự nghiệp sau này và Hiện tại
Sau khi chuyển hướng sang diễn xuất và gia nhập `オスカープロモーションOscar PromotionJapanese` Oscar Promotion, Aki Kawamura đã tích cực tham gia vào nhiều dự án phim ảnh và truyền hình. Hiện tại, cô đã rời công ty `オスカープロモーションOscar PromotionJapanese` Oscar Promotion và hoạt động độc lập.
3. Các tác phẩm đã tham gia
Aki Kawamura đã góp mặt trong một loạt các tác phẩm điện ảnh, truyền hình, sân khấu và các loại hình truyền thông khác, thể hiện sự đa dạng trong sự nghiệp diễn xuất của mình.
3.1. Điện ảnh
- `AIKI` (2002)
- `カクトKakutoJapanese` (2003) trong vai người phục vụ
- `想色~オモイ・ノ・イロ~Omoi no IroJapanese` (2004)
- `日野日出志のザ・ホラー怪奇劇場Hino Hideshi no The Horror Kaiki GekijōJapanese` Đêm thứ hai "Ocult Tanteidan! Shinīngyō no Hakaba" (2004) trong vai Kumiko Kakinoya
- `鍵がないKagi ga naiJapanese` (2005)
- `あさってDANCEAsatte DanceJapanese` (2005) trong vai Ajimi Shimomura
- `怖い顔Kowai KaoJapanese` (2006)
- `What's Next` (2006) - trình chiếu tại Liên hoan Quảng cáo Châu Á Thái Bình Dương lần thứ 9, đạo diễn Norimichi Tsukakoshi
- `純ブライドJun BrideJapanese` (2006) trong vai Junko Oda
- `ここにいるKoko ni IruJapanese` (2006) trong vai Emi Hoshi
- `colors` (2006) trong vai Rika
- `想い出の渚Omoide no NagisaJapanese` (2007) trong vai Yukari Sakaguchi
- `パッチギ! LOVE&PEACEPacchigi! LOVE&PEACEJapanese` (2007) trong vai MC của lễ hội thể thao dưới nước
- `ボーイ・ミーツ・プサンBoy Meets BusanJapanese` (2007) trong vai Matsuoka
- `十年愛Jūnen AiJapanese` (2008) trong vai Yuki
- `すんドめ3Sundome 3Japanese` (2008) trong vai Aki Saionji
- `銀座愛物語 クラブアンダルシアGinza Ai Monogatari Club AndalusiaJapanese` (2009) trong vai Sae
- `希望ヶ丘夫婦戦争Kibōgaoka Fūfu SensōJapanese` (2009) trong vai Kodama Yabe
- `あらうんど四万十 -カールニカーラン-Around Shimanto - Karl ni KarlanJapanese` (2015) trong vai Akiko Asano
3.2. Truyền hình
- `私立探偵濱マイクShiritsu Tantei Hama MikeJapanese` (読売テレビYomiuri TVJapanese Yomiuri Telecasting Corporation)
- `怪談百物語Kaidan Hyaku MonogatariJapanese` (フジテレビFuji TVJapanese Fuji Television)
- `世にも奇妙な物語Yo ni mo Kimyō na MonogatariJapanese` Phiên bản đặc biệt mùa thu (フジテレビFuji TVJapanese Fuji Television)
- `愛は正義Ai wa SeigiJapanese` (テレビ朝日TV AsahiJapanese TV Asahi)
- `おばさん会長・紫の犯罪清掃日記 ゴミは殺しを知っているObasan Kaichō Murasaki no Hanzai Seisō Nikki Gomi wa Koroshi o Shitte IruJapanese` (2001) trong vai Nami Tokuda
- `財務捜査官・雨宮瑠璃子3Zaimu Sōsakan Amamiya Ruriko 3Japanese` (2007) trong vai Mika
- `冠婚葬祭探偵Konkōsōsai TanteiJapanese` (2007) trong vai Mai Kanazawa
- `秘書のカガミHisho no KagamiJapanese` (2008) trong vai Yōko Aoyama
- `7人の女弁護士7-nin no Onna BengoshiJapanese` (2008)
- `グラビアの美少女Gravure no BishōjoJapanese` (MONDO21MONDO21Japanese MONDO21)
- `農家の嫁は弁護士!神谷純子のふるさと事件簿4Nōka no Yome wa Bengoshi! Kamiya Junko no Furusato Jikenbo 4Japanese` (2009) trong vai y tá
- `LOVE GAME` (2009)
- `ブラマヨ衝撃ファイル 世界のコワ~イ女たちBuramayo Shōgeki File Sekai no Kowa~i Onna-tachiJapanese` (2011) - trong vai Hatsue Satō trong phim tái hiện "Người phụ nữ độc ác nhất lịch sử tội phạm Nhật Bản"
- `ハンチョウ~神南署安積班~シリーズ 4~正義の代償~Hanchō ~ Jinnan-sho Azumihan ~ Series 4 ~ Seigi no Daishō ~Japanese` (2011) trong vai Yukari Koide
- `世直し公務員 ザ・公証人 9Yonaoshi Kōmuin The Kōshōnin 9Japanese` (2011)
- `私立探偵・下澤唯Shiritsu Tantei Shimosawa YuiJapanese` (2011) trong vai Kimiko Aihara
- `温泉女将ふたりの事件簿2Onsen Okami Futari no Jikenbo 2Japanese` (2013) trong vai Natsumi Matsushita
- `十津川刑事の肖像7Totsugawa Keiji no Shōzō 7Japanese` (2013) trong vai Risa Sakuma
- `税務調査官・窓際太郎の事件簿25Zeimu Chōsakan Madogiwa Tarō no Jikenbo 25Japanese` (2013) trong vai Keiko Kawara
- `黒の滑走路3Kuro no Kassōro 3Japanese` (2013) trong vai Rimi Ōishi
- `西村京太郎スペシャル 警部補・佐々木丈太郎7Nishimura Kyōtarō Special Keibuho Sasaki Jōtarō 7Japanese` (2014) trong vai Sachie Watanabe
- `検事・霧島三郎Kenji Kirishima SaburōJapanese` (2014) trong vai Yuki
- `監察官・羽生宗一~毒ハブと呼ばれる男3Kansatsukan Hanyū Sōichi ~ Doku Habu to Yobareru Otoko 3Japanese` (2015) trong vai Miki Shinoda
- `守護神・ボディーガード 進藤輝4Shugoshin Bodyguard Shindō Akira 4Japanese` (2015) trong vai Akiko Dōzono
- `新・ヤメ検の女6Shin Yameken no Onna 6Japanese` (2015) trong vai Mizue Fujitsuka
- `鉄道捜査官17Tetsudō Sōsakan 17Japanese` (2017) trong vai Yūko Okabe
- `痛快TV スカッとジャパンTsūkai TV Sukatto JapanJapanese` (2018) - VTR tái hiện trong chương trình "Fumio Umesawa Gets Furious! Karen Takizawa Appears in a Drama 2-Hour Special"
3.3. Sân khấu, Web và V-cinema
- Sân khấu
- `昭和85年Shōwa 85-nenJapanese` (2010), của TEAM JAPAN SPEC.VOL.13
- `RxR「虹色の輪舞曲~ロンド・デュ・ラルカンシェル~(8色のオクテット)」` (2012)
- Web Cinema
- `探偵事務所5Tantei Jimusho 5Japanese` mùa 1 tập 25 "Mayonaka no Yatai" (2005) trong vai Noriko
- `10 minutes diary` Tập #4 "Megumi no Nikki" (2005)
- V-cinema
- `海ビデオ 海の記憶とビデオの記録Umi Video Umi no Kioku to Video no KirokuJapanese` (2001)
- `麻雀飛龍伝説 天牌 1Mahjong Hiryū Densetsu Tenpai 1Japanese` (2001)
- `麻雀飛龍伝説 天牌 2Mahjong Hiryū Densetsu Tenpai 2Japanese` (2002)
- `電脳聖少女 i-DOLLDennō Seishōjo i-DOLLJapanese` (2002) trong vai Aki (khách mời đặc biệt)
- `実録 九州やくざ抗争 誠への道Jitsuroku Kyūshū Yakuza Kōsō Makoto e no MichiJapanese` (2006) trong vai Reiko Tanaka
- `実録 九州やくざ抗争 誠への道 完結編Jitsuroku Kyūshū Yakuza Kōsō Makoto e no Michi Kanketsu-henJapanese` (2007)
- `BAD ROMANCE` (2012) - vai chính: Misao
- `虎狼の大義Koro no TaigiJapanese` (2013) trong vai vợ của Yamazaki
- `日本統一1 - 3Nihon Tōitsu 1 - 3Japanese` (2013) trong vai Ryōko (người tình của Renji Himuro)
3.4. Radio
- `ヤンマガ伝説キャイ~ンDAあ゛~んCain DA~nJapanese` (khoảng năm 1999) - trợ lý
- `@llnightnippon.com` (2000)
4. Các tác phẩm cá nhân
Aki Kawamura đã phát hành một số tác phẩm cá nhân, bao gồm các bộ sưu tập video/DVD và sách ảnh, phản ánh các giai đoạn khác nhau trong sự nghiệp của cô.
4.1. Tác phẩm video và DVD
- `Tanima... Ai ga Koborechau` (2000)
- `Final Beauty` (2000)
- `ALOHA PARADISE` (2000)
- `川村亜紀Kawamura AkiJapanese` (2001)
- `Orange Blossom` (2001)
- `IBIZA 20-01` (2001)
- `HUG` (2002)
- `emotion` (2002)
- `my girl` (2002)
- `My Room` (2002)
- `COVER GIRLS 川村亜紀Kawamura AkiJapanese` (2003)
- `ソレカラ・・・Sorekara...Japanese` (2007)
- `あれから・・・Arekara...Japanese` (2008)
4.2. Sách ảnh
- `BALLOON!BALLOON!!` (2000), nhiếp ảnh gia: `野村誠一Nomura SeiichiJapanese`
- `JOLLIE` (2000), nhiếp ảnh gia: `上野勇Ueno IsamuJapanese`
- `heat wave` (2000), nhiếp ảnh gia: Kōji Inomoto
- `mellow-メイキング・オブ"海ビデオ"` (2001), nhiếp ảnh gia: `斉木弘吉Saiki HirokichiJapanese`
- `Tiara` (2001), nhiếp ảnh gia: `久保田昭人Kubota AkitoJapanese`
- `wildberry(Candy Girls)` (2001), nhiếp ảnh gia: Hiroyuki Yoshida
- `my girl-川村亜紀Kawamura AkiJapanese ぼくの彼女` (2002), nhiếp ảnh gia: Tadao Matsuda
- `himegoto` (2005), nhiếp ảnh gia: Meisa Fujisiro
- `a。` (2008), nhiếp ảnh gia: Keisuke Amatsu
5. Đời tư và Các hoạt động khác
Ngoài sự nghiệp trong ngành giải trí, Aki Kawamura còn có nhiều sở thích và đã đạt được các chứng chỉ chuyên môn khác.
5.1. Thông tin cá nhân
Aki Kawamura có nhiều sở thích cá nhân, bao gồm nấu ăn và cưỡi ngựa. Cô cũng sở hữu các kỹ năng đặc biệt như múa baton và bơi lội. Màu sắc yêu thích của cô là màu hồng.
5.2. Chứng chỉ và Sở thích
Bên cạnh hoạt động nghệ thuật, Aki Kawamura còn tích cực theo đuổi các lĩnh vực khác và đã đạt được một số chứng chỉ chuyên môn, bao gồm:
- Cố vấn kimono (`着物アドバイザーKimono AdobaisāJapanese`)
- Chuyên gia giáo dục dinh dưỡng (`食育インストラクターShokuiku InsutorakutāJapanese`)
- Nhà trị liệu macrobiotic (`マクロビオティックセラピストMakurobiotikku SerapisutoJapanese`)